Biển số xe 30 là của tỉnh nào? Biển số xe cấp cho xe của cơ quan Đảng có màu gì?
Biển số xe 30 là của tỉnh nào?
Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số xe 30 là của TP Hà Nội. Chi tiết biển số xe 30 theo từng khu vực như sau:
[1] Biển số ô tô
- Ô tô từ 7-9 chỗ trở xuống: 30A
- Ô tô chở khách 9 chỗ trở lên: 30B
- Xe tải và xe bán tải: 30C
[2] Biển số xe máy
Quận Ba Đình: 30 - B1
Quận Hoàn Kiếm: 30 - C1
Quận Hai Bà Trưng: 30 - D1
Quận Đống Đa: 30 - E1, E2
Quận Tây Hồ: 30 - F1
Quận Thanh Xuân: 30 - G1
Quận Hoàng Mai: 30 - H1
Quận Long Biên: 30 - K1
Quận Cầu Giấy: 30 - P1
Quận Hà Đông: 30 - T1
Quận Nam Từ Liêm: 30 - L1
Quận Bắc Từ Liêm: 30 - L5
Huyện Thanh Trì: 30 - M1
Huyện Gia Lâm: 30 - N1
Huyện Đông Anh: 30 - S1
Huyện Sóc Sơn: 30 - S6
Huyện Ba Vì: 30 - V1
Huyện Phúc Thọ: 30 - V3
Huyện Thạch Thất: 30- V5
Huyện Quốc Oai: 30 - V7
Huyện Chương Mỹ: 30 - X1
Huyện Đan Phượng: 30 - X3
Huyện Hoài Đức: 30 - X5
Huyện Thanh Oai: 30 - X7
Huyện Mỹ Đức: 30 - Y1
Huyện Ứng Hòa: 30 - Y3
Huyện Thường Tín: 30 - Y5
Huyện Phú Xuyên: 30 - Y7
Huyện Mê Linh: 30 - Z1
Thị xã Sơn Tây: 30 - U1
Biển số xe 30 là của tỉnh nào? Biển số xe cấp cho xe của cơ quan Đảng có màu gì? (Hình từ Internet)
Biển số xe cấp cho xe của cơ quan Đảng có màu gì?
Căn cứ Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe:
Điều 36. Biển số xe
1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
2. Biển số xe được phân loại như sau:
a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
[...]
Theo quy định trên, biển số xe cấp cho xe của cơ quan Đảng là biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng.
Thời hạn giải quyết cấp lại biển số xe khi nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định thời hạn giải quyết đăng ký xe:
Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe
a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
2. Cấp biển số xe
a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
[...]
Theo quy định trên, thời hạn giải quyết việc cấp lại biển số xe là phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.