Biển số xe 19 là của tỉnh nào? Nền của biển số xe có bao nhiêu màu?

Biển số xe 19 là của tỉnh nào? Nền của biển số xe có bao nhiêu màu? Việc cấp mới biển số xe cơ giới phải đảm bảo các điều kiện nào?

Biển số xe 19 là của tỉnh nào?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biển

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, biển số xe 19 là của tỉnh Phú Thọ. Chi tiết biển số xe 19 theo từng khu vực như sau:

[1] Quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy

Thành phố Việt Trì: 19B1 – xxx.xx

Thị xã Phú Thọ: 19M1 – xxx.xx

Huyện Hạ Hòa: 19F1 – xxx.xx

Huyện Cẩm Khê: 19Y2/19G1 – xxx.xx

Huyện Thanh Sơn: 19T1/19T2/19C1 – xxx.xx

Huyện Thanh Ba: 19K1 – xxx.xx

Huyện Thanh Thủy: 19L1 – xxx.xx

Huyện Tam Nông: 19N1 – xxx.xx

Huyện Yên Lập: 19H1 – xxx.xx

Huyện Đoan Hùng: 19E1 – xxx.xx

Huyện Lâm Thao: 19S1 – xxx.xx

Huyện Phù Ninh: 19P1 – xxx.xx

Huyện Tân Sơn: 19D1 – xxx.xx

[2] Quy định đối với xe ô tô

Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 19A – xxx.xx

Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 19B – xxx.xx

Xe tải và xe bán tải: 19C – xxx.xx

Xe van: 19D – xxx.xx

Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu: 19LD – xxx.xx

Biển số xe 19 là của tỉnh nào? Nền của biển số xe có bao nhiêu màu?

Biển số xe 19 là của tỉnh nào? Nền của biển số xe có bao nhiêu màu? (Hình từ Internet)

Nền của biển số xe có bao nhiêu màu?

Căn cứ Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe:

Điều 36. Biển số xe
1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
2. Biển số xe được phân loại như sau:
a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
đ) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
e) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
[...]

Theo quy định trên, nền của biển số xe có 04 màu. Cụ thể như sau:

[1] Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập

[2] Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự

[3] Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải

[4] Biển số xe nền màu trắng được cấp cho các đối tượng sau:

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng sau:

+ Cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập

+ Xe quân sự

+ Xe hoạt động kinh doanh vận tải

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài

Ngoài ra, biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Việc cấp mới biển số xe cơ giới phải đảm bảo các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ:

Điều 39. Cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
1. Việc cấp mới chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Chứng nhận nguồn gốc xe;
b) Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp;
c) Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
2. Việc cấp chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong trường hợp thay đổi chủ xe phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe; chứng nhận thu hồi đăng ký xe đối với trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;
b) Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong các trường hợp sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng;
b) Cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi tên, số định danh của tổ chức, cá nhân hoặc thay đổi mục đích sử dụng;
[...]

Theo quy định trên, việc cấp mới biển số xe cơ giới phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Chứng nhận nguồn gốc xe

- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp

- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;