Bảng chu kỳ đăng kiểm xe ô tô mới nhất?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 31/08/2023

Xin hỏi: Bảng chu kỳ đăng kiểm xe ô tô mới nhất? Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi đi đăng kiểm xe ô tô?- Câu hỏi của anh Duy (Tp.HCM).

    • Bảng chu kỳ đăng kiểm xe ô tô mới nhất?

      Tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT có quy định bảng chu kỳ đăng kiểm xe ô tô như sau:

      TT

      Loại phương tiện

      Chu kỳ đầu

      Chu kỳ định kỳ

      1. Ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

      1.1

      Thời gian sản xuất đến 07 năm

      36

      24

      1.2

      Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

      12

      1.3

      Thời gian sản xuất trên 20 năm

      06

      2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

      2.1

      Thời gian sản xuất đến 05 năm

      24

      12

      2.2

      Thời gian sản xuất trên 05 năm

      06

      2.3

      Có cải tạo

      12

      06

      3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ và ô tô chở người chuyên dùng

      3.1

      Thời gian sản xuất đến 05 năm

      24

      12

      3.2

      Thời gian sản xuất trên 05 năm

      06

      3.3

      Có cải tạo

      12

      06

      4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

      4.1

      Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

      24

      12

      4.2

      Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

      06

      4.3

      Có cải tạo

      12

      06

      5

      Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ).

      03

      Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

      Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi đi đăng kiểm xe ô tô?

      Tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT có quy định như sau:

      Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định

      1. Lập Hồ sơ phương tiện

      Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông (trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập Hồ sơ phương tiện). Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:

      a) Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

      b) Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

      c) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

      2. Kiểm định

      Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

      a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;

      b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

      c) Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

      Như vậy, khi đi đăng kiểm xe ô tô cần chuẩn bị giấy tờ sau:

      - Xuất trình: Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

      - Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

      - Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

      - Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ.

      Bảng chu kỳ đăng kiểm xe ô tô mới nhất? (Hình từ Internet)

      Điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng bị phạt bao nhiêu tiền?

      Tại khoản 5, khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định mức phạt tiền đối với hành vi điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng như sau:

      Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

      ...

      5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

      b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

      6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

      b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

      c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

      d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

      ...

      Như vậy, trường hợp điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng thì sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

      Ngoài ra, người điều khiển phương tiện quá hạn đăng kiểm còn bị áp dụng các hình thức phạt bổ sung đó là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo quy định tại điểm a, khoản 6, Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn