Viên chức đang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn có được hưởng mức phụ cấp thu hút bao nhiêu?

Viên chức đang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn có được hưởng mức phụ cấp thu hút bao nhiêu? Đối tượng nào được hưởng phụ cấp thu hút khi làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn?

Viên chức đang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn có được hưởng mức phụ cấp thu hút bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (bao gồm cả trường hợp điều động, biệt phái, luân chuyển và không phân biệt người địa phương với người nơi khác đến) đã được xếp lương theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định, đang công tác và đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm:

1. Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người tập sự) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến cấp xã;

...

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Phụ cấp thu hút

Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 05 năm (60 tháng).

Do đó, viên chức đang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng mức phụ cấp thu hút.

Theo đó, mức phụ cấp thu hút bằng 70% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 05 năm (60 tháng).

Viên chức đang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn có được hưởng mức phụ cấp thu hút bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được hưởng phụ cấp thu hút khi làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định đối tượng được hưởng phụ cấp thu hút bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người tập sự) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến cấp xã;

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.

Thời gian hưởng phụ cấp thu hút làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định như thế nào?

Tại Điều 4 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định mức hưởng phụ cấp thu hút áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 05 năm (60 tháng).

Ngoài ra Điều 13 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ tính hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp như sau:

(1) Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn), bao gồm:

- Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội;

- Thời gian làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và cơ yếu.

- Cách tính thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau:

- Tính theo tháng:

+ Trường hợp có từ 50% trở lên thời gian trong tháng thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo chế độ làm việc do cơ quan có thẩm quyền quy định thì được tính cả tháng;

+ Trường hợp có dưới 50% thời gian trong tháng thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì không tính;

+ Đối với nhà giáo đạt từ 50% định mức giờ giảng trong tháng trở lên thì được tính cả tháng;

+ Thời gian nghỉ hè được hưởng lương đối với nhà giáo theo chế độ quy định của cơ quan có thẩm quyền thì được tính hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp ưu đãi theo nghề.

- Tính theo năm:

+ Dưới 03 tháng thì không tính;

+ Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm công tác;

+ Trên 06 tháng thì được tính bằng 01 năm công tác.

(2) Thời gian không được tính hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Nghị định này, gồm:

- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập không ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 01 tháng trở lên;

- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

- Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Thời gian bị tạm đình chỉ công tác, thời gian bị tạm giữ, tạm giam.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Lịch tựu trường chính thức của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024 - 2025?
lawnet.vn
Dự kiến lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2025? Thi tốt nghiệp THPT năm 2025 gồm những môn nào?
lawnet.vn
Lịch tuyển sinh đầu cấp vào lớp 6 tại Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2024 – 2025?
lawnet.vn
Có bao nhiêu hình thức đào tạo để cấp văn bằng đại học? Giáo dục đại học có mục tiêu gì?
lawnet.vn
Thời hạn đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2024?
lawnet.vn
Hướng dẫn phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT 2024 đơn giản nhất?
lawnet.vn
Khối D01 gồm những môn nào? Tổng hợp trường đại học xét tuyển khối D01 năm 2024?
lawnet.vn
Khối A01 gồm những môn nào? Tổng hợp các trường đại học xét tuyển khối A01 năm 2024?
lawnet.vn
Thủ tục nhập học vào lớp 10 năm 2024 như thế nào? Hồ sơ nhập học lớp 10 năm học 2024-2025 gồm những gì?
lawnet.vn
Điểm sàn trường Đại học Luật Hà Nội năm 2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;