Lịch tuyển sinh lớp 10 năm 2024 của 63 tỉnh thành?
Lịch tuyển sinh lớp 10 năm 2024 của 63 tỉnh thành? Các đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên khi tuyển sinh lớp 10? Hồ sơ tuyển sinh lớp 10 gồm những giấy tờ nào?
Lịch tuyển sinh lớp 10 năm 2024 của 63 tỉnh thành?
Hiện nay, nhiều tỉnh thành trên cả nước đã công bố lịch thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2024 -2025 với hầu hết các địa phương tổ chức kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trong tháng 6/2024.
Các bạn học sinh, quý phụ huynh và quý thầy cô có thể tham khảo bảng chi tiết Lịch tuyển sinh lớp 10 của học sinh 63 tỉnh thành dưới đây:
TT |
Tỉnh, thành |
Ngày thi |
Môn thi |
1 |
An Giang |
2-4/6 |
Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
dự kiến 5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) (dự kiến) |
3 |
Bạc Liêu |
23-24/5 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
4 |
Bắc Giang |
Chưa công bố |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5 |
Bắc Kạn |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
6 |
Bắc Ninh |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
7 |
Bến Tre |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
8 |
Bình Dương |
31/5-1/6 (Hệ thường) 2/6 - 3/6 Hệ chuyên |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
9 |
Bình Định |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
10 |
Bình Phước |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
11 |
Bình Thuận |
3-6/6 |
Toán, Văn, môn thứ ba: Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
12 |
Cà Mau |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
13 |
Cao Bằng |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
14 |
Cần Thơ |
5-7/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
15 |
Đà Nẵng |
Chưa công bố |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
16 |
Đắk Lắk |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
17 |
Đắk Nông |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
18 |
Điện Biên |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
19 |
Đồng Nai |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
20 |
Đồng Tháp |
7-9/6 (Hệ chuyên) |
Hệ thường: Xét tuyển Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, 1 hoặc 2 môn chuyên |
21 |
Gia Lai |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
22 |
Hà Giang |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
23 |
Hà Nội |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
24 |
Hà Nam |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
25 |
Hà Tĩnh |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
26 |
Hải Dương |
1-2/6 |
Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
27 |
Hải Phòng |
Chưa công bố |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
28 |
Hậu Giang |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
29 |
Hòa Bình |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
30 |
Hưng Yên |
4-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
31 |
Khánh Hòa |
3-4/6 |
Hệ thường: Xét tuyển vào các trường THPT Lạc Long Quân, Nguyễn Thái Bình, Khánh Sơn, còn lại xem xét thi tuyển. Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
32 |
Kiên Giang |
Chậm nhất 31/7 |
Thi tuyển và xét tuyển |
33 |
Kon Tum |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
34 |
Lai Châu |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
35 |
Lạng Sơn |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
36 |
Lào Cai |
4-6/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
37 |
Lâm Đồng |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
38 |
Long An |
6-7/6 |
Toán, Văn, Môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
39 |
Nam Định |
Hệ chuyên: 25-27/5 Hệ thường: 9-10/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
40 |
Nghệ An |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
41 |
Ninh Bình |
1/6 -3/6 |
Toán, Văn và Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
42 |
Ninh Thuận |
3-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
43 |
Phú Thọ |
Trước 20/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
44 |
Phú Yên |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
45 |
Quảng Bình |
3-5/6 |
Toán, Văn (hệ chuyên thêm Tiếng Anh và môn chuyên) |
46 |
Quảng Nam |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
47 |
Quảng Ngãi |
Chưa công bố |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường THPT xét tuyển) |
48 |
Quảng Ninh |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
49 |
Quảng Trị |
Trước ngày 5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
50 |
Sóc Trăng |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
51 |
Sơn La |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
52 |
Tây Ninh |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
53 |
Thái Bình |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
54 |
Thái Nguyên |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
55 |
Thanh Hóa |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
56 |
Thừa Thiên Huế |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
57 |
Tiền Giang |
Đầu tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
58 |
TP HCM |
6-7/6 |
Xét tuyển: học sinh xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ. Thi tuyển: Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên, tích hợp thêm môn chuyên, tích hợp) |
59 |
Trà Vinh |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
60 |
Tuyên Quang |
Trong tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
61 |
Vĩnh Long |
Đầu tháng 6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, môn chuyên Hệ thường: xét tuyển |
62 |
Vĩnh Phúc |
1-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
63 |
Yên Bái |
Chưa công bố |
Chưa công bố |
Cập nhật đến ngày 20/3/2024.
[Tiếp tục cập nhật khi có thông tin mới...]
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Lịch tuyển sinh lớp 10 năm 2024 của 63 tỉnh thành? (Hình từ Internet)
Các đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên khi tuyển sinh lớp 10?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT và khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:
Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
...
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên.
Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm:
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
...
Theo đó, các đối tượng sau được cộng điểm ưu tiên khi tuyển sinh lớp 10:
[1] Nhóm đối tượng 1
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên".
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
[2] Nhóm đối tượng 2
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
[3] Nhóm đối tượng 3
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Hồ sơ tuyển sinh lớp 10 gồm những giấy tờ nào?
Căn cứ Điều 6 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT một số nội dung bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT quy định về hồ sơ tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 bao gồm 05 loại giấy tờ sau:
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Bằng tốt nghiệp, bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời;
- Học bạ cấp trung học cơ sở;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
- Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
Trân trọng!









