Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024 - 2025 tại TP Hà Nội?

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024 - 2025 tại TP Hà Nội như thế nào? Điều kiện được thi tuyển sinh lớp 10 là gì?

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024 - 2025 tại TP Hà Nội?

Ngày 17/04/2024, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã chính thức ban hành Quyết định 850/QĐ/SGDĐT năm 2024 về việc giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 công lập ở tất cả các trường trung học phổ thông năm học 2024 - 2025 tại TP Hà Nội.

Theo đó, năm học 2024 - 2025, TP Hà Nội giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 như sau:

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho 127 trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn với tổng chỉ tiêu là 77.250 học sinh, trong đó:

- Giao 119 trường trung học phổ thông công lập tuyển mới hơn 73.000 học sinh bao gồm:

+ 04 trường trung học phổ thông có lớp chuyên tuyển mới 82 lớp và 2.970 học sinh;

+ 115 trường trung học phổ thông công lập tuyển mới 70.725 học sinh với 1.575 lớp.

- Giao 08 trường trung học phổ thông công lập tự chủ tuyển mới 85 lớp và 3.555 học sinh.

TT

Tên trường

Chỉ tiêu 2023

Chỉ tiêu 2024

 

KHU VỰC 1

 

 

 

Ba Đình

 

 

1

THPT Phan Đình Phùng

 

675

2

THPT Phạm Hồng Thái

585

675

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

640

675

 

Tây Hồ

 

 

4

THPT Tây Hồ

720

675

 

KHU VỰC 2

 

 

 

Hoàn Kiếm

 

 

5

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

765

675

6

THPT Việt Đức

810

810

 

Hai Bà Trưng

 

 

7

THPT Thăng Long

675

675

8

THPT Trần Nhân Tông

675

720

9

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

675

 

KHU VỰC 3

 

 

 

Đống Đa

 

 

10

THPT Đống Đa

675

675

11

THPT Kim Liên

675

675

12

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

675

675

13

THPT Quang Trung - Đống Đa

675

675

 

Thanh Xuân

 

 

14

THPT Nhân Chính

585

585

15

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

675

675

16

THPT Khương Đình

675

675

17

THPT Khương Hạ

280

400

 

Cầu Giấy

 

 

18

THPT Cầu Giấy

720

675

19

THPT Yên Hòa

720

675

 

KHU VỰC 4

 

 

 

Hoàng Mai

 

 

20

THPT Hoàng Văn Thụ

720

675

21

THPT Trương Định

720

675

22

THPT Việt Nam - Ba Lan

720

675

 

Thanh Trì

 

 

23

THPT Ngô Thì Nhậm

675

675

24

THPT Ngọc Hồi

585

675

25

THPT Đông Mỹ

405

675

26

THPT Nguyễn Quốc Trinh

585

630

 

KHU VỰC 5

 

 

 

Long Biên

 

 

27

THPT Nguyễn Gia Thiều

675

675

28

THPT Lý Thường Kiệt

495

495

29

THPT Thạch Bàn

720

675

30

THPT Phúc Lợi

720

675

 

Gia Lâm

 

 

31

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

675

675

32

THPT Dương Xá

630

630

33

THPT Nguyễn Văn Cừ

630

630

34

THPT Yên Viên

630

630

 

KHU VỰC 6

 

 

 

Sóc Sơn

 

 

35

THPT Đa Phúc

675

540

36

THPT Kim Anh

540

675

37

THPT Minh Phú

450

495

38

THPT Sóc Sơn

630

675

39

THPT Trung Giã

540

630

40

THPT Xuân Giang

540

540

 

Đông Anh

 

 

41

THPT Bắc Thăng Long

675

675

42

THPT Cổ Loa

720

675

43

THPT Đông Anh

630

675

44

THPT Liên Hà

675

675

45

THPT Vân Nội

720

675

 

Mê Linh

 

 

46

THPT Mê Linh

540

585

47

THPT Quang Minh

450

540

48

THPT Tiền Phong

450

495

49

THPT Tiến Thịnh

450

495

50

THPT Tự Lập

450

540

51

THPT Yên Lãng

450

495

 

KHU VỰC 7

 

 

 

Bắc Từ Liêm

 

 

52

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

720

675

53

THPT Xuân Đỉnh

720

675

54

THPT Thượng Cát

540

540

 

Nam Từ Liêm

 

 

55

THPT Đại Mỗ

765

675

56

THPT Trung Văn

480

675

57

THPT Xuân Phương

720

675

58

THPT Mỹ Đình

675

675

 

Hoài Đức

 

 

59

THPT Hoài Đức A

630

630

60

THPT Hoài Đức B

675

675

61

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

585

585

62

THT Hoài Đức C

495

495

 

Đan Phượng

 

 

63

THPT Đan Phượng

675

675

64

THPT Hồng Thái

495

585

65

THPT Tân Lập

585

585

66

THPT Thọ Xuân

450

450

 

KHU VỰC 8

 

 

 

Phúc Thọ

 

 

67

THPT Ngọc Tảo

675

675

68

THPT Phúc Thọ

675

675

69

THPT Vân Cốc

495

585

 

Sơn Tây

 

 

70

THPT Tùng Thiện

675

675

71

THPT Xuân Khanh

495

540

72

THPT Sơn Tây

270

270

 

Ba Vì

 

 

73

THPT Ba Vì

585

630

74

THPT Bất Bạt

450

450

75

Phổ thông Dân tộc nội trú

140

140

76

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

675

675

77

THPT Quảng Oai

675

675

78

THPT Minh Quang

450

540

 

KHU VỰC 9

 

 

 

Thạch Thất

 

 

79

THPT Bắc Lương Sơn

450

495

80

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

585

585

81

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

630

675

82

THPT Thạch Thất

675

675

83

THPT Minh Hà

450

450

 

Quốc Oai

 

 

84

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

540

585

85

THPT Minh Khai

630

675

86

THPT Quốc Oai

675

675

87

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

540

630

 

KHU VỰC 10

 

 

 

Hà Đông

 

 

88

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

765

675

89

THPT Quang Trung - Hà Đông

765

675

90

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

765

675

 

Chương Mỹ

 

 

91

THPT Chúc Động

675

675

92

THPT Chương Mỹ A

675

675

93

THPT Chương Mỹ B

675

675

94

THPT Xuân Mai

675

675

95

THPT Nguyễn Văn Trỗi

675

675

 

Thanh Oai

 

 

96

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

630

675

97

THPT Thanh Oai A

630

630

98

THPT Thanh Oai B

675

675

 

KHU VỰC 11

 

 

 

Thường Tín

 

 

99

THPT Thường Tín

 

 

100

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

540

540

101

THPT Lý Tử Tấn

585

585

102

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

585

585

103

THPT Vân Tảo

540

540

 

Phú Xuyên

 

 

104

THPT Đồng Quan

540

540

105

THPT Phú Xuyên A

675

675

106

THPT Phú Xuyên B

540

675

107

THPT Tân Dân

495

495

 

KHU VỰC 12

 

 

 

Mỹ Đức

 

 

108

THPT Hợp Thanh

495

585

109

THPT Mỹ Đức A

675

675

110

THPT Mỹ Đức B

585

630

110

THPT Mỹ Đức C

450

540

 

Ứng Hòa

 

 

111

THPT Đại Cường

315

360

112

THPT Lưu Hoàng

360

450

113

THPT Trần Đăng Ninh

540

540

114

THPT Ứng Hòa A

540

540

115

THPT Ứng Hòa B

450

450

Danh sách chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 công lập 08 trường công lập tự chủ ở Hà Nội:

TT

Trường

Quận, huyện

Chỉ tiêu

1

THPT Phan Huy Chú - Đống Đa

Đống Đa

400

2

THPT Hoàng Cầu

Đống Đa

675

3

Tiểu học, THCS và THPT Thực nghiệm khoa học giáo dục

Ba Đình

225

4

THCS - THPT Nguyễn Tất Thành

Cầu Giấy

475

5

THPT Lê Lợi

Hà Đông

400

6

THCS và THPT Trần Quốc Tuấn

Nam Từ Liêm

350

7

THPT Khoa học giáo dục

Bắc Từ Liêm

400

8

THPT Lâm nghiệp

Chương Mỹ

630

 

- Hệ phổ thông dân tộc nội trú

 

90

 

- Hệ trung học phổ thông

 

540

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 của 85 trường THPT tư thục tại Hà Nội năm 2024:

Tại Quyết định 852/QĐ-SGDĐT năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã đưa ra chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trường THPT tư thục năm học 2024-2025.

Xem chi tiết danh sách các trường và chỉ tiêu kèm theo tại đây

Điều kiện được thi tuyển sinh lớp 10 là gì?

Tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT có quy định về đối tượng và phương thức tuyển sinh như sau:

Đối tượng và phương thức tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế này.

2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo một trong ba phương thức sau:

a) Xét tuyển: dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó;

b) Thi tuyển;

c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

Như vậy, điều kiện được thi tuyển sinh lớp 10 là đã tốt nghiệp trung học cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định.

Theo đó, tại Điều 4 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT có quy định điều kiện công nhận tốt nghiệp THCS như sau:

- Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

- Có đầy đủ hồ sơ. Cụ thể như sau:

Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh.

Đối với học sinh không thuộc đối tượng là học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm:

+ Đơn đăng kí dự xét công nhận tốt nghiệp;

+ Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước;

+ Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9.

Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9.

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024 - 2025 tại TP Hà Nội? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 sẽ có những giấy tờ nào?

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT có quy định về hồ sơ tuyển sinh như sau:

Hồ sơ tuyển sinh

1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

2. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

3. Học bạ cấp trung học cơ sở.

4. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

5. Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

Như vậy, hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 gồm có:

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS.

- Học bạ THCS.

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài văn tả cây ăn quả ngắn gọn lớp 4 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh Trung cấp Công an nhân dân năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ Văn hóa đọc năm 2025 đề 2 cấp phổ thông và sinh viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã Sở GDĐT và Mã Hội đồng thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ Văn hóa đọc năm 2025 đề 1 cấp phổ thông và sinh viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ Văn hóa đọc năm 2025 đề 2 cấp tiểu học và trung học cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ Văn hóa đọc năm 2025 đề 1 cấp tiểu học và trung học cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 103 trường ĐH-CĐ xét thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu điểm thi đánh giá năng lực 2025 ĐHQG TP.HCM đợt 1?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuyển sinh lớp 10 năm 2025 theo phương thức nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;