Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông nâng cao uy tín quốc gia và hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 05/11/2022

Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông nâng cao uy tín quốc gia và hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng? Trách nhiệm Bộ Quốc phòng trong nâng cao uy tín quốc gia và hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng? Trách nhiệm Bộ Ngoại giao nâng cao uy tín quốc gia và hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng? Đầu tư nguồn lực và bảo đảm kinh phí thực hiện bảo vệ an toàn thông tin mạng như thế nào?

Cảm ơn anh chị đã tư vấn. 

    • 1. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông nâng cao uy tín quốc gia và hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng?

      Theo Điểm b Tiểu mục 11 Mục IV Điều 1 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022' onclick="vbclick('80043', '380187');" target='_blank'>Điều 1 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 có quy định như sau:

      - Tăng cường hợp tác song phương với các quốc gia trên thế giới về an toàn thông tin mạng. Tham gia xây dựng luật quốc tế và các tiêu chuẩn, nguyên tắc, quy tắc quốc tế về an toàn thông tin mạng.

      - Tham gia vào các tổ chức, diễn đàn quốc tế và khu vực; phối hợp với các quốc gia, nhất là các quốc gia trong khu vực và quốc gia có quan hệ là đối tác chiến lược, đối tác toàn diện của Việt Nam trong việc chia sẻ thông tin, hỗ trợ lẫn nhau phát hiện, xử lý, ứng cứu khi xảy ra tấn công mạng xuyên biên giới. Đẩy mạnh thể hiện vai trò thành viên sáng lập của Diễn đàn GFCE.

      - Tham gia các Nhóm công tác kỹ thuật của ITU (SG13, SG17, SG20), Diễn đàn quản trị Internet (IGF), Diễn đàn Chuyên gia không gian mạng toàn cầu (GFCE), Ủy ban kỹ thuật hỗn hợp ISO/IEC về Công nghệ thông tin (JTC1).

      - Tiên phong nghiên cứu, tham gia tích cực giải quyết các vấn đề quốc tế mới, khó về chính sách và kỹ thuật liên quan đến an toàn thông tin mạng.

      2. Trách nhiệm Bộ Quốc phòng trong nâng cao uy tín quốc gia và hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng?

      Căn cứ Điểm c Tiểu mục 11 Mục IV Điều 1 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022' onclick="vbclick('80043', '380187');" target='_blank'>Điều 1 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 có quy định như sau:

      c) Bộ Quốc phòng

      - Tăng cường, thúc đẩy hợp tác quốc tế về an toàn thông tin, an ninh mạng theo chức năng, nhiệm vụ được giao nhằm nâng cao hiệu quả phòng, chống chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng, bảo vệ chủ quyền quốc gia trên không gian mạng.

      - Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao tham gia hợp tác với các quốc gia về an toàn, an ninh mạng.

      3. Trách nhiệm Bộ Ngoại giao nâng cao uy tín quốc gia và hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng?

      Tại Điểm d Tiểu mục 11 Mục IV Điều 1 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022' onclick="vbclick('80043', '380187');" target='_blank'>Điều 1 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 có quy định như sau:

      d) Bộ Ngoại giao

      Phối hợp Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Thông tin và Truyền thông thúc đẩy hợp tác quốc tế với các quốc gia hàng đầu về an toàn, an ninh mạng, phù hợp với quy định của pháp luật.

      4. Đầu tư nguồn lực và bảo đảm kinh phí thực hiện bảo vệ an toàn thông tin mạng như thế nào?

      Tại Tiểu mục 12 Mục IV Điều 1 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022' onclick="vbclick('80043', '380187');" target='_blank'>Điều 1 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 có quy định như sau:

      12. Đầu tư nguồn lực và bảo đảm kinh phí thực hiện

      a) Bố trí đủ nhân lực chuyên trách, chịu trách nhiệm về an toàn, an ninh mạng trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.

      b) Đầu tư nguồn lực để xây dựng hệ thống kỹ thuật, công cụ và triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh mạng và trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.

      c) Xây dựng cơ chế tiền lương đặc thù cho lực lượng chuyên trách về an toàn thông tin mạng và an ninh mạng trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.

      d) Ưu tiên bố trí nguồn lực để triển khai các Đề án và xây dựng các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh mạng quy mô quốc gia.

      đ) Bố trí kinh phí chi cho an toàn, an ninh mạng đạt tối thiểu 10% kinh phí chi cho khoa học công nghệ, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin.

      e) Nguồn vốn chi thường xuyên từ ngân sách trung ương được phân bổ để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chiến lược do các cơ quan ở trung ương thực hiện.

      g) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chiến lược do các cơ quan thuộc địa phương thực hiện.

      h) Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ, nguồn vốn từ các chương trình quốc gia để phát triển công nghệ cao, chương trình phát triển sản phẩm quốc gia để phát triển sản phẩm, dịch vụ, giải pháp nội địa và các nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ thuộc Chiến lược.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn