Mã trái phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Mã trái phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào? Mã chứng chỉ quỹ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào? Mã quyền mua chứng khoán phát hành thêm tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.
1. Mã trái phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Tại Điểm b Khoản 3 Điều 7 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 có quy định về mã trái phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam như sau:
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành
Đặc tính trái phiếu
Năm phát hành
Số thứ tự tại VSD
3 ký tự
1 ký tự
2 ký tự
2 ký tự
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 2 ký tự là ký tự số
2. Mã chứng chỉ quỹ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Tại Khoản 4 Điều 7 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 có quy định về mã chứng chỉ quỹ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam như sau:
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ
Ký hiệu viết tắt của loại quỹ
Mã viết tắt của Quỹ
2 ký tự
1 ký tự
5 ký tự
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
- 1 ký tự tiếp theo: là ký tự ký hiệu viết tắt thể hiện loại quỹ, cụ thể như sau:
C: Quỹ đầu tư dạng đóng (Close-ended fund)
O: Quỹ mở (Open-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund)
P: Quỹ hưu trí (Pension fund)
H: Quỹ đầu cơ (Fledge fund)
- 5 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã viết tắt của Quỹ.
3. Mã quyền mua chứng khoán phát hành thêm tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Tại Khoản 5 Điều 7 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 có quy định về mã chứng chỉ quỹ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam như sau:
Mã quyền mua bao gồm 09 ký tự được quy định như sau
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
Ký hiệu viết tắt quyền mua
Ký hiệu mã chứng khoán cơ sở
Năm phát hành quyền mua
Số thứ tự quyền mua phát hành trong năm
2 ký tự
1 ký tự
3 ký tự
2 ký tự
1 ký tự
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
- 1 ký tự tiếp theo: là chữ cái R, ký hiệu viết tắt của quyền mua
- 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã chứng khoán cơ sở
- 2 ký tự tiếp theo: là năm phát hành của quyền mua
- 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện số thứ tự quyền mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
Trân trọng!