Thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước từ ngày 01/7/2024?

Thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước từ ngày 01/7/2024?

Thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước từ ngày 01/7/2024?

Tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước như sau:

Bước 1: Công dân đến cơ quan quản lý căn cước để đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Cơ quan quản lý căn cước gồm có:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì:

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi;

Bước 2: Nếu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì người tiếp nhận thực hiện việc điều chỉnh thông tin trước khi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;

Bước 3: Nếu thông tin của công dân chính xác, người tiếp nhận đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trích xuất thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau khi xác định thông tin người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là chính xác thì thực hiện trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước 2023.

Thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Người được thôi quốc tịch Việt Nam có bị thu hồi thẻ căn cước không?

Tại khoản 1 Điều 29 Luật Căn cước 2023 có quy định về thu hồi, giữ thẻ căn cước như sau:

Thu hồi, giữ thẻ căn cước

1. Thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp sau đây:

a) Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

b) Thẻ căn cước cấp sai quy định;

c) Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.

2. Thẻ căn cước bị giữ trong trường hợp sau đây:

a) Người đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; người đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

b) Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.

3. Trong thời gian bị giữ thẻ căn cước, cơ quan giữ thẻ căn cước xem xét cho phép người bị giữ thẻ căn cước quy định tại khoản 2 Điều này sử dụng thẻ căn cước của mình để thực hiện giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp.

4. Người bị giữ thẻ căn cước quy định tại khoản 2 Điều này được trả lại thẻ căn cước khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam hoặc có quyết định hủy bỏ việc tạm giữ, tạm giam; chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

...

Như vậy, người được thôi quốc tịch Việt Nam sẽ bị thu hồi thẻ căn cước.

Thẻ căn cước gồm có những thông tin gì?

Tại Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định về nội dung thể hiện trên thẻ căn cước như sau:

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước

1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.

2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:

a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

d) Ảnh khuôn mặt;

đ) Số định danh cá nhân;

e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

g) Ngày, tháng, năm sinh;

h) Giới tính;

i) Nơi đăng ký khai sinh;

k) Quốc tịch;

l) Nơi cư trú;

m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

n) Nơi cấp: Bộ Công an.

....

Như vậy, thẻ căn cước gồm có những thông tin sau:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục vị trí công tác lĩnh vực Công Thương phải thực hiện định kỳ chuyển đổi từ ngày 21/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện và chế độ nghỉ hưu trước tuổi từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 179/2024/NĐ-CP chính sách trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 49/2024/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm do Bộ Y tế liên tịch ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 169/2024/NĐ-CP hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Ủy ban nhân dân phường của TP Hà Nội?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 170 hướng dẫn tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Đà Nẵng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được bán pháo hoa Bộ Quốc phòng không? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép bắn pháo hoa nổ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục vũ khí thể thao áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;