Nghị định 169/2024/NĐ-CP hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Ủy ban nhân dân phường của TP Hà Nội?

Nghị định 169/2024/NĐ-CP hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Ủy ban nhân dân phường của TP Hà Nội? Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường tại TP Hà Nội có trách nhiệm gì?

Nghị định 169/2024/NĐ-CP hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Ủy ban nhân dân phường của TP Hà Nội?

Ngày 27/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 169/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về tổ chức, hoạt động của Ủy ban nhân dân phường của thành phố Hà Nội (sau đây gọi là thành phố).

Nghị định 169/2024/NĐ-CP áp dụng đối với:

- Ủy ban nhân dân phường và công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường của thành phố Hà Nội (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân phường).

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Nghị định 169/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Nghị định 169/2024/NĐ-CP hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Ủy ban nhân dân phường của TP Hà Nội?

Nghị định 169/2024/NĐ-CP hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Ủy ban nhân dân phường của TP Hà Nội? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường tại TP Hà Nội được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 169/2024/NĐ-CP quy định cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường:

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường
1. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Thủ đô.
2. Các công chức khác của Ủy ban nhân dân phường, gồm:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường;
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường tại TP Hà Nội được quy định như sau:

- Ủy ban nhân dân phường gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các công chức khác của phường. Phường loại I và loại II có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, phường loại III có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường là công chức giữ chức danh lãnh đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân phường

- Các công chức khác của Ủy ban nhân dân phường, gồm:

+ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự;

+ Văn phòng - thống kê

+ Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường

+ Tài chính - kế toán

+ Tư pháp - hộ tịch

+ Văn hóa - xã hội

Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường tại TP Hà Nội có trách nhiệm gì?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 169/2024/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường:

Điều 5. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường là người đứng đầu Ủy ban nhân dân phường, có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân phường theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường.
3. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường.
[...]

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường tại TP Hà Nội có trách nhiệm như sau:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường là người đứng đầu Ủy ban nhân dân phường, có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân phường theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và tuân thủ các quy định của pháp luật.

- Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường.

- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường.

- Trực tiếp sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường theo quy định của Luật Thủ đô và theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố.

- Ký các văn bản của Ủy ban nhân dân phường với chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước ở phường và chịu trách nhiệm về các văn bản của Ủy ban nhân dân phường.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường vi phạm trách nhiệm thì bị xem xét xử lý theo quy định

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;