Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú?
Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú?
Ngày 26/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú về:
- Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển.
- Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú.
- Các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân.
- Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên; một số nội dung đăng ký, quản lý cư trú.
- Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú.
- Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú.
- Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về cư trú và thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Nghị định 154/2024/NĐ-CP áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và công dân Việt Nam trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định 154/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2025
Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú? (Hình từ Internet)
Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân có các thông tin nào?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân:
Điều 11. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm:
1. Số hồ sơ cư trú.
2. Thông tin quy định tại khoản 1 đến khoản 15, khoản 21 đến khoản 25 Điều 9 và khoản 4 Điều 15 Luật Căn cước.
3. Tên gọi khác.
4. Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.
5. Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.
6. Tình trạng khai báo tạm vắng, đối tượng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng, nơi đến trong thời gian tạm vắng, thời gian kết thúc tạm vắng.
7. Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.
8. Nơi lưu trú, thời gian lưu trú
[...]
Như vậy, Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân có các thông tin sau:
- Số hồ sơ cư trú.
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
- Tên gọi khác.
- Số định danh cá nhân.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Giới tính.
- Nơi sinh.
- Nơi đăng ký khai sinh.
- Quê quán.
- Dân tộc.
- Tôn giáo.
- Quốc tịch.
- Nhóm máu.
- Số chứng minh nhân dân 09 số.
- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
- Tình trạng hôn nhân.
- Mối quan hệ với chủ hộ.
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
- Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
- Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.
- Tên gọi khác.
- Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.
- Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.
- Tình trạng khai báo tạm vắng, đối tượng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng, nơi đến trong thời gian tạm vắng, thời gian kết thúc tạm vắng.
- Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.
- Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.
- Tiền án.
- Tiền sự.
- Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.
- Xóa án tích.
- Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã, truy tìm, đình nã.
- Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.
Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân bị hạn chế khi nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú 2020 quy định việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:
- Người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam
- Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án
- Người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách
- Người đang chấp hành án phạt tù, cấm cư trú, quản chế hoặc cải tạo không giam giữ
- Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách
- Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng
- Người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành
- Người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng
- Người bị cách ly do có nguy cơ lây lan dịch bệnh cho cộng đồng
- Địa điểm, khu vực cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; địa bàn có tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; địa điểm không được đăng ký thường trú mới, đăng ký tạm trú mới, tách hộ theo quy định
- Các trường hợp khác theo quy định của luật.