Mức lương của giáo viên THPT hiện nay là bao nhiêu? Công thức tính tiền lương 01 giờ dạy của giáo viên THPT được xác định như thế nào?
Xin hỏi: Mức lương của giáo viên THPT hiện nay là bao nhiêu? Công thức tính tiền lương 01 giờ dạy của giáo viên THPT được xác định như thế nào?- Câu hỏi của anh Phú (Hà Nội).
Công thức tính tiền lương 01 giờ dạy của giáo viên THPT được xác định như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC có quy định về tiền lương 01 giờ dạy của giáo viên THPT được xác định như sau:
Tiền lương 01 giờ dạy |
= |
Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học |
x |
Số tuần dành cho giảng dạy (dạy trẻ) |
Định mức giờ dạy/năm |
52 tuần |
Điều kiện đăng ký dự tuyển giáo viên THPT tại các trường công lập là gì?
Tại Điều 22 Luật Viên chức 2010 có quy định điều kiện đăng ký dự tuyển giáo viên THPT tại các trường công lập là:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
- Từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn đăng ký dự tuyển.
- Có lý lịch rõ ràng.
- Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (theo quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)
+ Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT
- Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Lưu ý: Người không được đăng ký dự tuyển bao gồm:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
Mức lương của giáo viên THPT hiện nay là bao nhiêu? Công thức tính tiền lương 01 giờ dạy của giáo viên THPT được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức lương của giáo viên THPT hiện nay là bao nhiêu?
Tại Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên THPT như:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Ngoài ra, mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Như vậy, mức lương của giáo viên THPT được xác định theo công thức sau:
Mức lương giáo viên THPT |
= |
Hệ số lương |
x |
Mức lương cơ sở |
Trong đó:
Hệ số lương của giáo viên THPT là:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng 3, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
- Giáo viên trung học phổ thông hạng 2, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng 1, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Trân trọng!









