Mẫu Biên bản ghi nhận vụ việc trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Mẫu Biên bản ghi nhận vụ việc trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Mẫu Quyết định gia hạn thời hạn giải trình trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Mẫu Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Xin được giải đáp.

Mẫu Biên bản ghi nhận vụ việc trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Căn cứ MÃ MẪU BIỂU MBBGNVV Phụ lục ban hành kèm Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định như sau: 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /BB-GNVV

 

 

BIÊN BẢN

Ghi nhận vụ việc... (1) …..*

Hôm nay, vào hồi.... giờ , ngày……. tháng …….năm ……., tại (2)………………………….

…………………….…………………….…………………….…………………….………………

Chúng tôi gồm:

1. Họ tên: …………………….………………; Cấp bậc:…………………….………………….;

Chức vụ: …………………….…………………….…………………….………………………...;

Đơn vị: …………………….…………………….…………………….…………………………...;

2. Họ tên: …………………….………………; Cấp bậc:…………………….………………….;

Chức vụ: …………………….…………………….…………………….………………………...;

Đơn vị: …………………….…………………….…………………….…………………………...;

Có sự chứng kiến (tham gia) của:

1.  (3) …………………………………………; Giới tính:……………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……../ ……….; Quốc tịch:……………………………………..

Nghề nghiệp: …….…………………….…………………….…………………….………………

Nơi ở hiện tại: ….…………………….………….…………………….………….……………….

Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….…………………….. ;

Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………………………

2.  (3) …………………………………………; Giới tính:……………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……../ ……….; Quốc tịch:……………………………………..

Nghề nghiệp: …….…………………….…………………….…………………….………………

Nơi ở hiện tại: ….…………………….………….…………………….………….……………….

Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….…………………….. ;

Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………………………

2. (3) ….……………………….….……………………….….……………………

Địa chỉ trụ sở chính: ….……………………….….……………………….….…………………..

Mã số doanh nghiệp: ….……………………….….……………………………………………..

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……………………….….……………………….….……………………….….………………

Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………………………

Người đại diện theo pháp luật: ………………………..; Giới tính:…………………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………………………...

Tiến hành lập biên bản với nội dung như sau:(4)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Biên bản kết thúc hồi…….. giờ ………..cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, xác nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây./.

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ tên)


NGƯỜI THAM GIA
(Ký, ghi rõ họ tên)


 

___________________

* Mẫu biên bản này dùng để ghi nhận vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc tin báo có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng chưa xác định cụ thể hành vi, đối tượng vi phạm, cần xác minh để làm căn cứ lập biên bản vi phạm hành chính, xử lý theo quy định của pháp luật. Biên bản này chỉ lưu tại Hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền lập biên bản.

(1) Ghi rõ tên nội dung vụ việc.

(2) Ghi rõ địa điểm tiếp nhận hoặc kiểm tra vụ việc. Đối với vụ việc xảy ra trên biển ghi rõ tọa độ và thuộc vùng biển nào của Việt Nam (nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế hoặc khu vực Vịnh Bắc bộ, vùng nước lịch sử, vùng biển giáp ranh).

(3) Ghi thông tin cá nhân hoặc tổ chức phù hợp với thực tiễn vụ việc.

(4) Mô tả vụ việc: Thời gian, địa điểm xảy ra và diễn biến vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Đối với vụ việc trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, hành vi cá nhân, tổ chức./.

Mẫu Quyết định gia hạn thời hạn giải trình trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Căn cứ MÃ MẪU BIỂU MQĐGHGT Phụ lục ban hành kèm Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định như sau:

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /QĐ-GHGT

(1)............., ngày ….. tháng …… năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn thời hạn giải trình*

THẨM QUYỀN BAN HÀNH(2)

Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……………………………………………………;

Căn cứ(3) …………………………………………………………………………………………;

Theo đề nghị của(4) ………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Gia hạn thời hạn giải trình đối với:

1.  …………………………………………; Giới tính:………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……../ ……….; Quốc tịch:……………………………………..

Nghề nghiệp: …….…………………….…………………….…………………….………………

Nơi ở hiện tại: ….…………………….………….…………………….………….……………….

Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….…………………….. ;

Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………………………

1. ….……………………….….……………………….….……………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ….……………………….….……………………….….…………………..

Mã số doanh nghiệp: ….……………………….….……………………………………………..

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……………………….….……………………….….……………………….….………………

Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………………………

Người đại diện theo pháp luật: (5)………………………..; Giới tính:…………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………………………...

Đã có hành vi vi phạm hành chính: (6) …………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Theo quy định tại ………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Thời gian gia hạn là ………ngày, kể từ ngày .../.../….. đến ngày .../.../..../.

 


Nơi nhận:
- Cơ quan chủ trì xử lý vụ việc;
- Cá nhân, tổ chức vi phạm;
- …………………………;
- Lưu: VT, Hồ sơ….

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)
(Ký đóng dấu (nếu có); ghi rõ cấp bậc, họ tên)


 Quyết định đã giao trực tiếp cho vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày..../……/…………….

 

 

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)


___________________

* Mẫu này được sử dụng để gia hạn thời gian giải trình theo quy định tại Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(1) Ghi địa danh theo hướng dẫn của Chính phủ.

(2) Ghi rõ tên chức vụ, cơ quan được giao chủ trì đang xử lý vụ việc.

(3) Ghi rõ tên văn bản của cá nhân, tổ chức đề nghị gia hạn.

(4) Ghi tên cơ quan đang chủ trì thụ lý vụ việc.

(5) Ghi rõ họ tên đại diện cá nhân hoặc tổ chức vi phạm.

(6) Ghi rõ hành vi vi phạm và được quy định tại văn bản nào.

(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định./.

Mẫu Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Theo MÃ MẪU BIỂU MTBTG Phụ lục ban hành kèm Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định như sau:

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN THÔNG BÁO (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /TB-TGN

(2)............., ngày ….. tháng …… năm …..

 

THÔNG BÁO
Về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính*
(3)

Kính gửi:(4) ………………………………………………………………………….

 

Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Quyết định số …………../QĐ-TG ngày ..../……/ …………….về tạm giữ người theo thủ tục hành chính, (5) ………………………đã tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: .../…../…….Quốc tịch: ………………………………………………

Nghề nghiệp: …….…………………….…………………….…………………….………………

Nơi ở/nơi công tác (6): ….…………………….………….…………………….………….………

Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….…………………….. ;

Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………………………

Vì đã có hành vi vi phạm hành chính (7) ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………...

quy định tại (8) ……………………………………………………………………………………….

Thời gian tạm giữ: ………..giờ, kể từ ………giờ ………..ngày ……../ ………./………….. đến …….giờ ………..ngày ……../ ………./…………..

Địa điểm tạm giữ: …………………………………………………………………………………..

Vậy xin thông báo để ông (bà)/Quý cơ quan, tổ chức biết./.

 

 

CHỨC VỤ NGƯỜI RA THÔNG BÁO (9)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)


___________________

(*) Mẫu này dùng để thông báo về việc tạm giữ người theo quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền ra thông báo là cơ quan ra quyết định tạm giữ người.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn của Chính phủ.

(3) Trường hợp thông báo tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo yêu cầu của người bị tạm giữ thì ghi: «theo yêu cầu của người bị tạm giữ»; trường hợp thông báo tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với người chưa thành niên thì ghi: «đối với người chưa thành niên».

(4) Ghi đầy đủ họ và tên của người/tên cơ quan, tổ chức được thông báo.

(5) Ghi tên cơ quan đã tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành chính.

(6) Ghi rõ nơi đăng ký thường trú, tạm trú hoặc địa chỉ cơ quan, tổ chức, nhà trường...

(7) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm hành chính.

(8) Ghi điểm, khoản, điều của văn bản áp dụng.

(9) Ghi chức vụ người ra thông báo./.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề án 06 của Chính phủ có mấy quan điểm chỉ đạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp nào? Các trường hợp nào thực hiện cấp đổi thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước điện tử là gì? Căn cước điện tử bị khóa trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương viên chức tư vấn học sinh áp dụng từ ngày 04/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách cửa khẩu đường hàng không cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao thông báo tuyển dụng công chức bổ sung đợt 1 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp hằng tháng của quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ ngày 01/11/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 08/2024/TT-BTP quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;