Khi nào phải gia hạn tạm trú? Thủ tục gia hạn tạm trú online 2024 được thực hiện như thế nào?

Khi nào phải gia hạn tạm trú? Thủ tục gia hạn tạm trú online 2024 được thực hiện như thế nào? Hồ sơ gia hạn tạm trú theo quy định mới nhất bao gồm giấy tờ gì?

Khi nào phải gia hạn tạm trú?

Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về thời hạn tạm trú tối đa như sau:

Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

...

Ngoài ra, khoản 3 Điều 28 Luật Cư trú 2020 cũng quy định về gia hạn tạm trú như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

...

3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, công dân sinh sống tại chỗ ở hợp pháp không phải nơi đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên đã đăng ký tạm trú và sắp hết thời hạn tạm trú thì phải thực hiện gia hạn tạm trú trong thời hạn 15 ngày.

Khi nào phải gia hạn tạm trú? Thủ tục gia hạn tạm trú online 2024 được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục gia hạn tạm trú online 2024 được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-BCA năm 2024 quy định về các bước thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú online như sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ online qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí gia hạn tạm trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú.

Hồ sơ gia hạn tạm trú theo quy định mới nhất bao gồm giấy tờ gì?

Căn cứ Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-BCA năm 2024 quy định về hồ sơ gia hạn tạm trú như sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, đối với người gia hạn tạm trú là người chưa thành niên thì phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp gia hạn tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân thì hồ sơ gia hạn tạm trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp có ký tên, đóng dấu;

- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu gia hạn tạm trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.

Trường hợp gia hạn tạm trú theo danh sách thì hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người);

- Văn bản đề nghị gia hạn tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người gia hạn tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

Trân trọng

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 73/2024/NĐ-CP về tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?
lawnet.vn
Mức trợ cấp hằng tháng của bệnh binh từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
lawnet.vn
Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
lawnet.vn
Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?
lawnet.vn
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 1 của viên chức hành chính?
lawnet.vn
Căn cước điện tử được hiểu như thế nào? Được cấp tối đa bao nhiêu thẻ căn cước điện tử?
lawnet.vn
Ban hành Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định điều kiện, tiêu chuẩn người thực hiện thanh tra ngành Giao thông vận tải?
lawnet.vn
Đã có Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi?
lawnet.vn
Mức phụ cấp công vụ của viên chức quốc phòng được tính như thế nào? Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp công vụ đối với viên chức quốc phòng?
lawnet.vn
Đã có danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc lĩnh vực tài chính từ ngày 17/6/2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;