Đối tượng nào được hưởng phụ cấp công tác Đảng? Mức phụ cấp công tác Đảng là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi đối tượng nào được hưởng phụ cấp công tác Đảng? Mức phụ cấp công tác Đảng là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Nhi (TP. Hồ Chí Minh)

Đối tượng nào được hưởng phụ cấp công tác Đảng?

Căn cứ tiết a, tiết b Tiểu mục 1 Mục 1 Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011 thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo 13-TB/TW quy định đối tượng được hưởng phụ cấp công tác Đảng như sau:

Phạm vi và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này quy định về chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đối với cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế được giao, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, bao gồm :

- Các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng: văn phòng, tổ chức, dân vận, tuyên giáo, đối ngoại và các đảng uỷ trực thuộc từ Trung ương đến cấp huyện.

- Các cơ quan: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam từ Trung ương đến cấp huyện.

- Các cơ quan Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.

b) Đối tượng áp dụng

- Cán bộ, công chức, người lao động làm việc ở các cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện hưởng lương từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm a, khoản 1, Mục I của Hướng dẫn này.

- Cán bộ, công chức và người lao động công tác ở ủy ban kiểm tra các cấp chưa được hưởng và không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm (12 tháng) trở lên trong cơ quan của đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đã được xếp lương theo các bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

...

Như vậy, đối tượng được hưởng phụ cấp công tác Đảng là:

- Cán bộ, công chức, người lao động làm việc ở các cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Cụ thể:

+ Các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng: văn phòng, tổ chức, dân vận, tuyên giáo, đối ngoại và các đảng uỷ trực thuộc từ Trung ương đến cấp huyện.

+ Các cơ quan: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam từ Trung ương đến cấp huyện.

+ Các cơ quan Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.

- Cán bộ, công chức và người lao động công tác ở ủy ban kiểm tra các cấp chưa được hưởng và không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm (12 tháng) trở lên trong cơ quan của đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đã được xếp lương theo các bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đối tượng nào được hưởng phụ cấp công tác Đảng? Mức phụ cấp công tác Đảng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào không được hưởng phụ cấp công tác Đảng?

Căn cứ tiết c Tiểu mục 1 Mục 1 Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011 quy định các đối tượng không được hưởng phụ cấp công tác Đảng như sau:

- Cán bộ, công chức và người làm chuyên trách công tác Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội trong các cơ quan, đơn vị của Nhà nước, lực lượng vũ trang.

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp của Đảng; doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp của cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội.

- Cán bộ, công chức nghỉ chờ đủ tuổi để nghỉ hưu

- Cán bộ, công chức giữ chức vụ bầu cử, bổ nhiệm có lương chức vụ từ 9,70 trở lên hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,20 trở lên.

- Cán bộ, công chức công tác ở cơ quan ủy ban kiểm tra các cấp đang hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề, hoặc phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề.

- Người được xếp lương theo cấp hàm cơ yếu.

Mức phụ cấp công tác Đảng là bao nhiêu?

Căn cứ Tiểu mục 2 Mục 1 Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011 quy định mức phụ cấp công tác Đảng. Theo đó, mức phụ cấp công tác Đảng bằng 30% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Trong đó:

- Mức lương hiện hưởng = hệ số x mức lương cơ sở

Lưu ý: Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng

Hệ số được quy định tùy vào từng cấp bậc quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Phụ cấp chức vị lãnh đạo quy định tại Thông tư 02/2005/TT-BNV

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Hệ số x Mức lương cơ sở

- Phụ cấp thâm niên vượt khung quy định tại Thông tư 04/2005/TT-BNV.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 73/2024/NĐ-CP về tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?
lawnet.vn
Mức trợ cấp hằng tháng của bệnh binh từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
lawnet.vn
Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
lawnet.vn
Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?
lawnet.vn
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 1 của viên chức hành chính?
lawnet.vn
Căn cước điện tử được hiểu như thế nào? Được cấp tối đa bao nhiêu thẻ căn cước điện tử?
lawnet.vn
Ban hành Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định điều kiện, tiêu chuẩn người thực hiện thanh tra ngành Giao thông vận tải?
lawnet.vn
Đã có Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi?
lawnet.vn
Mức phụ cấp công vụ của viên chức quốc phòng được tính như thế nào? Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp công vụ đối với viên chức quốc phòng?
lawnet.vn
Đã có danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc lĩnh vực tài chính từ ngày 17/6/2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;