Danh mục vũ khí quân dụng áp dụng từ ngày 01/01/2025?

Danh mục vũ khí quân dụng áp dụng từ ngày 01/01/2025? Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng? Việc vận chuyển vũ khí quân dụng thực hiện theo quy định nào?

Danh mục vũ khí quân dụng áp dụng từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 75/2024/TT-BCA quy định danh mục vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, dao có tính sát thương cao:

Điều 6. Danh mục vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, dao có tính sát thương cao
1. Ban hành kèm theo Thông tư này phụ lục danh mục vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, dao có tính sát thương cao, bao gồm:
a) Phụ lục 1: Danh mục vũ khí quân dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
b) Phụ lục 2: Danh mục vũ khí thể thao quy định tại điểm a khoản 5 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
c) Phụ lục 3: Danh mục vũ khí thô sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
d) Phụ lục 4: Danh mục công cụ hỗ trợ quy định tại điểm a và điểm b khoản 11 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
đ) Phụ lục 5: Danh mục dao có tính sát thương cao quy định tại khoản 6 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
[...]

Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 75/2024/TT-BCA quy định danh mục vũ khí quân dụng như sau:

[1] Súng bắn đạn ghém

Stt

Chủng loại

Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, nguyên lý hoạt động

1

Súng bắn đạn ghém không tự động

- Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, bao gồm: Thân súng, nòng súng bằng kim loại, có nhiều kích cỡ khác nhau (súng có một hoặc nhiều nòng); bộ phận phát hỏa.

- Nguyên lý hoạt động: Khi bóp cò, kim hỏa tác động vào hạt nổ gây cháy thuốc phóng đẩy đầu đạn ra khỏi nòng súng; để bắn viên đạn tiếp theo phải thực hiện thao tác bằng tay.

2

Súng bắn đạn ghém bán tự động

- Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, bao gồm: Thân súng, nòng súng bằng kim loại, có nhiều kích cỡ khác nhau (súng có một hoặc nhiều nòng); hộp tiếp đạn; bộ phận phát hỏa.

- Nguyên lý hoạt động: Khi bóp cò, kim hỏa tác động vào hạt nổ gây cháy thuốc phóng đẩy đầu đạn ra khỏi nòng súng; súng tự động đẩy vỏ đạn và nạp viên đạn mới vào buồng đạn; để bắn viên đạn tiếp theo phải nhả tay cò và bóp cò.

3

Súng bắn đạn ghém tự động

- Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, bao gồm: Thân súng, nòng súng bằng kim loại, có nhiều kích cỡ khác nhau (súng có một hoặc nhiều nòng); hộp tiếp đạn; bộ phận phát hỏa.

- Nguyên lý hoạt động: Khi bóp cò, kim hỏa tác động vào hạt nổ gây cháy thuốc phóng đẩy đầu đạn ra khỏi nòng súng; súng tự động đẩy vỏ đạn, nạp viên đạn mới vào buồng đạn và tự động bắn, không phải nhả tay cò.

4

Đạn sử dụng cho các loại súng bắn đạn ghém

- Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, bao gồm: Vỏ đạn bằng kim loại hoặc vật liệu khác, thuốc phóng, hạt nổ (hạt lửa), đầu đạn.

- Nguyên lý hoạt động: Khi hạt nổ (hạt lửa) bị kim hỏa tác động gây cháy thuốc phóng đẩy đầu đạn ra khỏi nòng súng.

[2] Súng nén khí, nén hơi

Stt

Chủng loại

Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, nguyên lý hoạt động

1

Súng nén hơi, súng nén khí sử dụng bình nén hơi, nén khí

- Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, bao gồm: Thân súng, nòng súng làm bằng kim loại hoặc vật liệu khác, có nhiều kích cỡ khác nhau; bình nén khí, nén hơi; bộ phận cò.

- Nguyên lý hoạt động: Khi bóp cò, hơi, khí nén được giải phóng một phần thông qua hệ thống van xả, tạo áp lực đẩy đạn ra khỏi nòng súng.

2

Súng nén hơi sử dụng lực đẩy của pít tông lò xo nén

- Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, bao gồm: Thân súng, nòng súng làm bằng kim loại hoặc vật liệu khác, có nhiều kích cỡ khác nhau; bộ phận cò, bộ phận nén hơi bằng pít tông, lò xo.

- Nguyên lý hoạt động: Sử dụng lực đẩy pít tông nén lò xo lại, hơi được nạp vào buồng chứa; khi bóp cò, lò xo được giải phóng đẩy pít tông nén hơi ở buồng chứa, tạo áp lực đẩy đạn ra khỏi nòng súng.

3

Đạn sử dụng cho các loại súng nén hơi, nén khí

Cấu tạo, đặc điểm cơ bản, bao gồm: Đạn có nhiều hình dạng, kích cỡ khác nhau (hình trụ, nấm, tròn…); bằng kim loại hoặc vật liệu khác.

Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 75/2024/TT-BCA quy định đối tượng được trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ:

Điều 9. Đối tượng được trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, bao gồm:
a) Cục, Bộ Tư lệnh trực thuộc Bộ Công an; học viện, trường Công an nhân dân;
b) Công an cấp tỉnh;
c) Trại giam, trại tạm giam; cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân;
d) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (viết gọn là Công an cấp huyện);
đ) Công an cấp xã.
2. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao, bao gồm:
a) Học viện, trường Công an nhân dân;
b) Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao Công an nhân dân;
c) Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân có huấn luyện thi đấu thể thao.
3. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này được trang bị vật liệu nổ quân dụng.

Theo đó, đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:

- Cục, Bộ Tư lệnh trực thuộc Bộ Công an; học viện, trường Công an nhân dân

- Công an cấp tỉnh

- Trại giam, trại tạm giam; cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (viết gọn là Công an cấp huyện)

- Công an cấp xã

Danh mục vũ khí quân dụng áp dụng từ ngày 01/01/2025?

Danh mục vũ khí quân dụng áp dụng từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Việc vận chuyển vũ khí quân dụng thực hiện theo quy định nào?

Căn cứ Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định việc vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao thực hiện theo quy định sau đây:

- Phải có giấy phép hoặc mệnh lệnh vận chuyển của cơ quan, người có thẩm quyền

- Bảo đảm bí mật, an toàn

- Vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy

- Không được chở vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện và người áp tải

- Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;