Đã có Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng?

Đã có Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng?

Đã có Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng?

Ngày 14/10/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về:

- Đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại và thu hồi Giấy phép lái xe quân sự

- Bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

- Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan

Thông tư 68/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 và áp dụng đối với các đối tượng sau:

- Cơ quan, đơn vị quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại và thu hồi Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

- Cơ sở đào tạo lái xe quân sự và cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

- Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan.

Đã có Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng?

Đã có Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe quân sự gồm các hạng nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định giấy phép lái xe quân sự:

Điều 5. Giấy phép lái xe quân sự
1. Giấy phép lái xe quân sự, được phân hạng theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đồng thời phù hợp với đặc thù quân sự của phương tiện cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Giấy phép lái xe quân sự, gồm:
a) Hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
[...]

Như vậy, giấy phép lái xe quân sự gồm các hạng sau:

[1] Hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

[2] Hạng A cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1

[3] Hạng B1 cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng Al

[4] Hạng B cấp cho người điều khiển các loại xe:

- Xe ô tô chở người đến 08 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe)

- Xe ô tô tải và ô tô chuyển dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg

- Các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

[5] Hạng C1 cấp cho người điều khiển các loại xe:

- Xe ô tô vận tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg

- Các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

- Các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B

[6] Hạng C cấp cho người điều khiển các loại xe:

- Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg

- Các loại xe ô tô tải quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

- Các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B và hạng C1

[7] Hạng D1 cấp cho người điều khiển xe:

- Xe ô tô chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

- Các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khi tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

- Các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C

[8] Hạng D2 cấp cho người điều khiển xe:

- Xe ô tô chở người từ trên 16 đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

- Các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

- Các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1

[9] Hạng D cấp cho người điều khiển xe:

- Xe ô tô chở người từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

- Các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

- Các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B..C1, C, D1, D2

[10] Hạng C1E cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

[11] Hạng CE cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc

[12] Hạng CX cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự như sau:

- Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1 là không thời hạn

- Giấy phép lái xe quân sự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

- Trường hợp cấp, đổi do lý do khác thời hạn theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;