Công dân vi phạm các quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự thì bị xử phạt như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 04/10/2023

Cho tôi hỏi tiêu chuẩn đi Nghĩa vụ quân sự năm 2024 là gì? Câu hỏi từ anh Hiền (Đà Nẵng)

    • Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự năm 2024 là gì?

      Căn cứ Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự năm 2024 như sau:

      (1) Tuổi đời

      - Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

      - Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      (2) Tiêu chuẩn chính trị

      - Thực hiện theo quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

      - Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với các cơ quan sau:

      + Cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội;

      + Lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ;

      + Lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp;

      (3) Tiêu chuẩn sức khỏe

      - Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định.

      - Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      - Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

      (4) Tiêu chuẩn văn hóa

      - Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp.

      - Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

      - Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

      - Đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

      Xác định tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự năm 2024? (Hình từ Internet)

      Công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?

      Căn cứ Điều 19 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      Đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự

      1. Công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp sau đây:

      a) Chết;

      b) Hết độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị;

      c) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 hoặc Điều 14 của Luật này.

      2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có xác nhận của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có công dân quy định tại khoản 1 Điều này phải báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định.

      Như vậy, công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp sau:

      - Chết;

      - Hết độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị;

      - Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự, gồm:

      + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

      + Đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

      + Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

      + Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

      - Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự:

      + Người khuyết tật;

      + Người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

      Công dân vi phạm các quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự thì bị xử phạt như thế nào?

      Căn cứ Điều 9 Nghị định 120/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với công dân vi phạm các quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

      - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      + Báo cáo không đầy đủ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi;

      + Báo cáo không đầy đủ số lượng quân nhân dự bị và người sẵn sàng nhập ngũ ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định;

      + Cố ý báo cáo không chính xác danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi;

      + Báo cáo không chính xác số lượng quân nhân dự bị và người sẵn sàng nhập ngũ ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định.

      Ngoài bị phạt tiền, cá nhân buộc thực hiện việc báo cáo theo quy định của pháp luật.

      - Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      + Không báo cáo danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi;

      + Không báo cáo số lượng quân nhân dự bị và người sẵn sàng nhập ngũ ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định.

      Ngoài bị phạt tiền, cá nhân buộc thực hiện việc báo cáo theo quy định của pháp luật.

      - Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi:

      + Không tiếp nhận trở lại trường học;

      + Không tiếp nhận và bố trí việc làm cho hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc.

      Ngoài bị phạt tiền, cá nhân buộc tiếp nhận trở lại trường học; tiếp nhận và bố trí việc làm cho hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc.

      Lưu ý: Mức xử phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm như cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 120/2013/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP)

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn