Cơ sở dữ liệu về cư trú là gì? 15 thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú từ 10/01/2025?

Cơ sở dữ liệu về cư trú là gì? 15 thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú từ 10/01/2025?

Cơ sở dữ liệu về cư trú là gì?

Căn cứ Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỗ ở hợp pháp là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.
2. Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).
3. Cơ sở dữ liệu về cư trú là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp thông tin về cư trú của công dân, được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
[...]

Như vậy, cơ sở dữ liệu về cư trú là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp thông tin về cư trú của công dân, được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.

Cơ sở dữ liệu về cư trú là gì? 15 thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú từ 10/01/2025?

Cơ sở dữ liệu về cư trú là gì? 15 thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú từ 10/01/2025? (Hình từ Internet)

15 thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú từ 10/01/2025?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định 15 thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú từ 10/01/2025 như sau:

[1] Số hồ sơ cư trú.

[2] Thông tin sau:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

- Tên gọi khác.

- Số định danh cá nhân.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi sinh.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quê quán.

- Dân tộc.

- Tôn giáo.

- Quốc tịch.

- Nhóm máu.

- Số chứng minh nhân dân 09 số.

- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

- Tình trạng hôn nhân.

- Mối quan hệ với chủ hộ.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

- Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

- Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.

[3] Tên gọi khác.

[4] Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.

[5] Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.

[6] Tình trạng khai báo tạm vắng, đối tượng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng, nơi đến trong thời gian tạm vắng, thời gian kết thúc tạm vắng.

[7] Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.

[8] Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.

[9] Tiền án.

[10] Tiền sự.

[11] Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.

[12] Xóa án tích.

[13] Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

[14] Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã, truy tìm, đình nã.

[15] Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được thu thập từ các nguồn nào?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú:

Điều 13. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
1. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được thu thập, cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn sau đây:
a) Thông tin được chia sẻ, đồng bộ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác;
b) Từ tàng thư do lực lượng Công an nhân dân quản lý; hồ sơ đăng ký, quản lý cư trú; kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công;
c) Thông tin được số hóa, cung cấp bởi tổ chức, cá nhân;
d) Thông tin từ các nguồn khác theo quy định pháp luật.
[...]

Như vậy, thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được thu thập từ các nguồn sau:

- Thông tin được chia sẻ, đồng bộ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác

- Từ tàng thư do lực lượng Công an nhân dân quản lý; hồ sơ đăng ký, quản lý cư trú; kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công

- Thông tin được số hóa, cung cấp bởi tổ chức, cá nhân

- Thông tin từ các nguồn khác theo quy định pháp luật

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;