Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất?

Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất? Sĩ quan Quân đội nhân dân có tiêu chuẩn thế nào?

Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất?

Danh sách các trường thuộc thuộc Quân đội – Công an bao gồm các trường Đại học, Học viện, Sĩ Quan, trường Cao đẳng. Dưới đây là các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất:

STT

MÃ TRƯỜNG

TÊN TRƯỜNG QUÂN ĐỘI

1

KQH

Học viện Kỹ thuật Quân sự

2

YQH

Học viện Quân Y

3

NQH

Học viện Khoa học Quân sự

4

BPH

Học viện Biên phòng

5

HEH

Học viện Hậu cần

6

PKH

Học viện Phòng không – Không quân

7

HQH

Học viện Hải Quân

8

LCH

Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị)

9

LAH

Trường Sĩ quan Lục quân 1 (ĐH Trần Quốc Tuấn)

10

LBH

Trường Sĩ quan Lục quân 2 (ĐH Nguyễn Huệ)

11

PBH

Trường Sĩ quan Pháo binh

12

TGH

Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp

13

DCH

Trường Sĩ quan Đặc công

14

HGH

Trường Sĩ quan Phòng Hóa

15

SNH

Trường Sĩ quan Công binh

16

TTH

Trường Sĩ quan Thông tin

17

KGH / KGC

Trường Sĩ quan không quân

18

ZNH

Trường Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội

19

VPH / ZPH

Trường Sĩ quan Kỹ thuật QS Vinhempich (ĐH Trần Đại Nghĩa)

20

COT

Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô

STT

MÃ TRƯỜNG

TÊN TRƯỜNG HỌC VIỆN – ĐẠI HỌC CÔNG AN

1

ANH

Học viện An ninh Nhân dân

2

CSH

Học viện Cảnh sát Nhân dân

3

HCA

Học viện Chính trị Công an Nhân dân

4

ANS

Trường Đại học An ninh nhân dân

5

CSS

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

6

PCH / PCS

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

7

HCB / HCN

Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân

Sĩ quan Quân đội nhân dân có tiêu chuẩn thế nào?

Căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:

[1] Tiêu chuẩn chung

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

[2] Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định

Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất?

Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất? (Hình từ Internet)

Sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản nào?

Căn cứ Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân:

Điều 24. Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Như vậy, sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản sau:

- Bộ trưởng Bộ Công an

- Cục trưởng, Tư lệnh

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng

- Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng

- Đại đội trưởng

- Trung đội trưởng

- Tiểu đội trưởng

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;