Bảng lương công chức chuyên ngành thống kê áp dụng từ ngày 15/11/2023?

Cho tôi hỏi bảng lương công chức chuyên ngành thống kê áp dụng từ ngày 15/11/2023 được quy định như thế nào? Câu hỏi từ chị Ánh (Hà Nam)

Công chức chuyên ngành thống kê phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung về phẩm chất như thế nào?

Ngày 02/10/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành thống kê.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành thống kê như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng;

- Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật;

- Nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên;

- Tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính;

- Gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ;

- Lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ Nhân dân.

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết;

- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;

- Không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân;

- Không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Bảng lương công chức chuyên ngành thống kê áp dụng từ ngày 15/11/2023? (Hình từ Internet)

Công chức chuyên ngành thống kê được xếp lương như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê

1. Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:

a) Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

b) Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

d) Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

đ) Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

...

Như vậy, công chức chuyên ngành thống kê được xếp lương như sau:

- Ngạch Thống kê viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Thống kê viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Thống kê viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Thống kê viên trung cấp áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên thống kê áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Bảng lương công chức chuyên ngành thống kê áp dụng từ ngày 15/11/2023?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê như sau:

- Ngạch Thống kê viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Thống kê viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Thống kê viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Thống kê viên trung cấp áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên thống kê áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định mức lương của công chức chuyên ngành thống kê như sau:

Thống kê viên cao cấp

Bậc Hệ số lương Mức lương
1 6,20 11.160.000 đồng
2 6,56 11.844.000 đồng
3 6,92 12.456.000 đồng
4 7,28 13.104.000 đồng
5 7,64 13.752.000 đồng
6 8,00 14.400.000 đồng

Thống kê viên chính

Bậc Hệ số lương Mức lương
1 4,40 7.920.000 đồng
2 4,74 8.532.000 đồng
3 5,08 9.144.000 đồng
4 5,42 9.756.000 đồng
5 5,76 10.368.000 đồng
6 6,10 10.980.000 đồng
7 6,44 11.592.000 đồng
8 6,78 12.204.000 đồng

Thống kê viên

Bậc Hệ số lương Mức lương
1 2,34 4.212.000 đồng
2 2,67 4.806.000 đồng
3 3,00 5.400.000 đồng
4 3,33 5.994.000 đồng
5 3,66 6.588.000 đồng
6 3,99 7.182.000 đồng
7 4,32 7.776.000 đồng
8 4,65 8.370.000 đồng
9 4,98 8.964.000 đồng

Thống kê viên trung cấp

Bậc Hệ số lương Mức lương
1 2,10 3.780.000 đồng
2 2,41 4.338.000 đồng
3 2,72 4.896.000 đồng
4 3,03 5.454.000 đồng
5 3,34 6.012.000 đồng
6 3,65 6.570.000 đồng
7 3,96 7.128.000 đồng
8 4,27 8.496.000 đồng
9 4,58 8.244.000 đồng
10 4,89 8.802.000 đồng

Nhân viên thống kê

Bậc Hệ số lương Mức lương
1 1,86 3.348.000 đồng
2 2,06 3.708.000 đồng
3 2,26 4.068.000 đồng
4 2,46 4.428.000 đồng
5 2,66 4.788.000 đồng
6 2,86 5.148.000 đồng
7 3,06 5.508.000 đồng
8 3,26 5.868.000 đồng
9 3,46 6.480.000 đồng
10 3,66 6.588.000 đồng
11 3,86 6.948.000 đồng
12 4,06 7.308.000 đồng

Lưu ý:

- Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định.

- Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Căn cứ Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

- Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/11/2023.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 17/9/2024, công chức được miễn phần thi ngoại ngữ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức áp dụng từ ngày 17/9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 12/2024/TT-BTTTT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề án 06 của Chính phủ có mấy quan điểm chỉ đạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp nào? Các trường hợp nào thực hiện cấp đổi thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước điện tử là gì? Căn cước điện tử bị khóa trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương viên chức tư vấn học sinh áp dụng từ ngày 04/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách cửa khẩu đường hàng không cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao thông báo tuyển dụng công chức bổ sung đợt 1 năm 2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;