Ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập?

Cho tôi hỏi có phải Bộ Giáo dục và đào tạo đã ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập hay không? Câu hỏi từ chị Nguyệt (Đà Nẵng)

Ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập?

Ngày 30/10/2023, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Căn cứ Phụ lục 1 Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 16/12/2023) quy định vị trí việc làm như sau:

 

STT

Tên vị trí việc làm

Ghi chú

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý (02 vị trí)

 

1

Hiệu trưởng

 

2

Phó hiệu trưởng

 

II

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (04 vị trí)

 

1

Giáo viên mầm non hạng I

 

2

Giáo viên mầm non hạng II

 

3

Giáo viên mầm non hạng III

 

4

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

 

 

Ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập?(Hình từ Internet)

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 19/2023/BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 16/12/2023) quy định định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

1. Hiệu trưởng: Mỗi cơ sở giáo dục mầm non công lập được bố trí 01 hiệu trưởng.

2. Phó hiệu trưởng: Số lượng phó hiệu trưởng thực hiện theo quy định về số lượng cấp phó tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

Như vậy,định mức số người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập gồm 02 vị trí. Cụ thể như sau:

- Mỗi cơ sở giáo dục mầm non công lập được bố trí 01 hiệu trưởng.

- Số lượng phó hiệu trưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP.

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 19/2023/BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 16/12/2023) quy định định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập như sau:

(1) Giáo viên mầm non

- Đối với nhóm trẻ thì bố trí tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ:

+ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi;

+ 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi;

+ 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi

- Đối với lớp mẫu giáo thì bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp:

+ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi;

+ 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi;

+ 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi;

- Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo trên hoặc sau khi bổ trí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định còn dư số trẻ thì bố trí thêm 1 giáo viên mầm non tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:

+ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi;

+ 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi;

+ 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi;

+ 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi;

+ 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi;

+ 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi;

- Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định;

- Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

(2) Vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non có trẻ khuyết tật học hòa nhập:

+ Cơ sở giáo dục có dưới 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được bố trí 01 người;

+ Cơ sở giáo dục có từ 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập trở lên thì được bố trí tối đa 02 người.

+ Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tính giảm 05 trẻ.

+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không có quả 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập;

- Trường hợp không bố trí được biên chế để thực hiện phiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thì bố trí hợp đồng lao động hoặc giáo liên kiêm nhiệm.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước điện tử là gì? Căn cước điện tử bị khóa trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương viên chức tư vấn học sinh áp dụng từ ngày 04/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách cửa khẩu đường hàng không cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao thông báo tuyển dụng công chức bổ sung đợt 1 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp hằng tháng của quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ ngày 01/11/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 08/2024/TT-BTP quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì? Nội dung khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/11/2024, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 2 thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 09/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;