Ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD mã số, tiêu chuẩn chức danh; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành Xây dựng?

Ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD mã số, tiêu chuẩn chức danh; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành Xây dựng?

Ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD mã số, tiêu chuẩn chức danh; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành Xây dựng?

Ngày 16/12/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 2 và lên hạng 1 đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng bao gồm: kiến trúc sư, thẩm kế viên.

Thông tư 11/2024/TT-BXD áp dụng đối với các viên chức chuyên ngành Xây dựng trong các đơn vị sự nghiệp công lập có tham gia hoạt động xây dựng.

Tại Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng như sau:

[1] Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:

- Kiến trúc sư hạng 1 Mã số: V.04.01.01

- Kiến trúc sư hạng 2 Mã số: V.04.01.02

- Kiến trúc sư hạng 3 Mã số: V.04.01.03

[2] Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:

- Thẩm kế viên hạng 1 Mã số: V.04.02.04

- Thẩm kế viên hạng 2 Mã số: V.04.02.05

- Thẩm kế viên hạng 3 Mã số: V.04.02.06

- Thẩm kế viên hạng 4 Mã số: V.04.02.07

Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 05/02/2025 đồng thời bãi bỏ Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BXD-BNV

Ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD mã số, tiêu chuẩn chức danh; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành Xây dựng?

Ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD mã số, tiêu chuẩn chức danh; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành Xây dựng? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiến trúc sư?

Căn cứ Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiến trúc sư như sau:

[1] Kiến trúc sư hạng 1 quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BXD

- Am hiểu chủ trương, định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển kiến trúc, quy hoạch của ngành

- Có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng

- Có năng lực thiết kế, kỹ năng sáng tạo, khả năng xây dựng kế hoạch, phương án thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng; khả năng đề xuất và nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, ứng dụng phần mềm thiết kế/đồ họa; sử dụng được ngoại ngữ.

[2] Kiến trúc sư hạng 2 quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BXD

- Am hiểu và cập nhật kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng trong và ngoài nước

- Có kiến thức về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng

- Có năng lực nghiên cứu, thiết kế; kỹ năng sáng tạo; có khả năng tham gia xây dựng kế hoạch, phương án thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và các ứng dụng thiết kế/đồ họa; sử dụng được ngoại ngữ

[3] Kiến trúc sư hạng 3 quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BXD

- Có kiến thức cơ bản về chuyên môn trong hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và các ứng dụng thiết kế/đồ họa; sử dụng được ngoại ngữ.

Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng:

Điều 11. Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng
Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

Theo quy định trên, căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng như sau:

- Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;