Ban hành quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ công chức viên chức điện tử?

Xin hỏi: Thẻ cán bộ công chức viên chức điện tử có quy định kỹ thuật như thế nào?- Câu hỏi của anh Hà (Hà Nội).

Ban hành quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử?

Ngày 25/10/2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023 về việc ban hành Quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử.

Theo đó, thẻ cán bộ công chức viên chức điện tử có thể thức và nội dung như sau:

Mặt trước của thẻ được in nền vàng, hoa văn trống đồng với các yếu tố bảo an, chống làm giả; mặt sau in nền đỏ, Quốc huy màu vàng, cụ thể:

Mặt trước:

- Hình Quốc huy, logo: Hình Quốc huy in màu theo quy định (bắt buộc đối với đơn vị hành chính) hoặc logo, biểu trưng đối với các đơn vị khác.

- Tên cơ quan, đơn vị quản lý: Tên cơ quan cấp Bộ, cấp tỉnh và tương đương hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng.

- Tên cơ quan, đơn vị sử dụng: Tên cơ quan, tổ chức, đơnvị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (đơn vị công tác).

- Thông tin cá nhân: Ảnh chân dung (theo quy định); họ vàtên; chức vụ,chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức.

- Biểu tượng chip: Để phân biệt thẻ công chức, viên chức điệntử(thẻ gắn chip) với thẻ công chức, viên chức thường.

- Số hiệu thẻ cán bộ, công chức, viên chức có cấu trúc: [Mã Bộ, ngành, địa phương]+”.”+[Số CCCD]+”.”+[Loại] trong đó,

+ [Mã Bộ, ngành, địa phương] được quy định tại Quyết định 20/2020/QĐ-TTg;

+ [Số CCCD]: Số căn cước công dân;

+ [Loại], được ký hiệu như sau: “CB” - Cán bộ; “CC” - Côngchức; “VC”- Viên chức; “XA” - Cán bộ, công chức cấp xã; “XA0” - Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; “HĐ” - Hợp đồng lao động, khác.

- Mã QR Code (độ dài tối đa của QR Code là 130 ký tự với kíchthước12x12mm), có các thông tin cơ bản, được cách nhau bởi ký tự “| ”, gồm:

+ Mã số thẻ (ngẫu nhiên): Độ dài tối đa 4 định dạng chữ và số; + Họ và tên: Độ dài tối đa 25 ký tự, định dạng tiếng Việt;

+ Ngày, tháng, năm sinh: Độ dài tối đa 10 ký tự, định dạng DD/MM/YYYY (ngày/tháng/năm);

+ Giới tính: Độ dài tối đa 3 ký tự, định dạng tiếng Việt;

+ Số CCCD: Độ dài tối đa 12 ký tự, định dạng số;

+ Mã cơ quan, đơn vị đang công tác (đơn vị sử dụng): Độ dài tối đa 9 ký tự, định dạng chữ và số;

+ Tên cơ quan quản lý: Độ dài tối đa 30 ký tự, định dạng tiếng Việt; + Chức vụ, chức danh, vị trí việc làm: Độ dài tối đa 17 ký tự, định dạng tiếng Việt;

+ Đường link (Url) kiểm tra thông tin, tình trạng hoạt động của thẻ (thẻ đang hoạt động, thẻ bị khóa, thu hồi, hết hiệu lực,…): Độ dài tối đa 20 ký tự, định dạng chữ và số.

- Vạch (đôi), tương ứng với các đối tượng theo thứ bậc hành chính:

+ Vạch đỏ: Cán bộ, công chức, viên chức quản lý cấp Vụ, cấp Sở và tương đương trở lên (cấp cao);

+ Vạch xanh da trời đậm: Công chức, viên chức (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã);

+ Vạch xanh cốm: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, hợp đồng lao động và các đối tượng khác.

Mặt sau:

- Nền đỏ đun, in hình Quốc huy in màu vàng theo quy định.

- Tên Bộ, ngành, địa phương màu vàng.

- Thông tin của tổ chức trung gian thanh toán, tổ chức tín dụng(nếu có).

Ban hành quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử? (Hình từ Internet)

Thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử chứa thông tin gì của cán bộ công chức viên chức?

Tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023 có quy định về thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử như sau:

Quy định kỹ thuật

1. Quy định chung

a) Thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử là thẻ gắn thiết bị điện tử (chip RFID), chứa thông tin cơ bản của cá nhân cũng như các thông tin liên quan đến cơ quan, đơn vị công tác, chức vụ, chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức.

Thẻ được cấp cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để sử dụng trong hoạt động công vụ, thực hiện nhiệm vụ; ra vào, đi lại, xuất trình, kiểm soát thời giờ làm việc trong các cơ quan, công sở, hỗ trợ thực hiện tinh giản hồ sơ giấy tờ,... Tùy theo nhu cầu, cán bộ, công chức, viên chức có thể sử dụng các tiện ích khác của thẻ để thuận tiện trong sinh hoạt và đời sống, khai thác dịch vụ công,…; qua đó thúc đẩy việc hiện đại hóa công sở, nâng cao ý thức trách nhiệm, văn hóa giao tiếp công vụ của công chức, viên chức, tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về công chức, công vụ, cải cách hành chính; chuyển đổi số, dần hình thành công chức, viên chức số, xây dựng Chính phủ số, chính quyền số, thành phố thông minh.

b) Thông tin in trên thẻ và lưu trữ trong chip được kết xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước.

c) Bộ Nội vụ thống nhất quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật phôi thẻ và cơ sở dữ liệu thẻ điện tử; các Bộ, ngành, địa phương quản lý phôi thẻ, thẻ điện tử (bao gồm việc thu hồi thẻ, khóa thẻ) và tổ chức in phôi thẻ; cá thể hóa, in thẻ phục vụ việc cấp, đổi thẻ cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý.

d) Tùy theo yêu cầu quản lý, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hiện đại hóa công sở, các Bộ, ngành, địa phương lựa chọn các quy định kỹ thuật tại Quyết định này và các quy định khác liên quan để áp dụng cho các đối tượng là người lao động, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và các đối tượng khác; mở rộng các tính năng, chức năng của thẻ điện tử (tích hợp với các dịch vụ thẻ ngân hàng, tích hợp thẻ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kiểm soát ra vào cơ quan, chấm công điện tử,…) phù hợp với tình hình thực tế.

Như vậy, Thẻ cán bộ công chức viên chức điện tử chứa thông tin sau:

- Thông tin cơ bản của cá nhân;

- Các thông tin liên quan đến cơ quan, đơn vị công tác, chức vụ, chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức.

Thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử có kích thước và thiết kế như thế nào?

Tại điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023 quy đinh về thẻ cán bộ công chức viên chức điện tử có kích thước và thiết kế như sau:

- Kích thước thẻ: Kích thước: 85,725 x 53,975mm (dài x rộng), dung sai 0,1mm; độ dày: 0,76mm, dung sai 0,08mm.

- Phôi thẻ được in màu offset, 04 màu CMYK, có công nghệ bảo mật, bảo an, có lớp phủ chống xước, chống nước, chống bay màu, cán mờ hoặc bóng hai mặt.

- Lõi thẻ có màu trắng theo tiêu chuẩn.

- Thân thẻ đáp ứng tiêu chuẩn ISO 7811-6; bốn góc bo tròn.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 73/2024/NĐ-CP về tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?
lawnet.vn
Mức trợ cấp hằng tháng của bệnh binh từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
lawnet.vn
Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
lawnet.vn
Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?
lawnet.vn
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 1 của viên chức hành chính?
lawnet.vn
Căn cước điện tử được hiểu như thế nào? Được cấp tối đa bao nhiêu thẻ căn cước điện tử?
lawnet.vn
Ban hành Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định điều kiện, tiêu chuẩn người thực hiện thanh tra ngành Giao thông vận tải?
lawnet.vn
Đã có Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi?
lawnet.vn
Mức phụ cấp công vụ của viên chức quốc phòng được tính như thế nào? Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp công vụ đối với viên chức quốc phòng?
lawnet.vn
Đã có danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc lĩnh vực tài chính từ ngày 17/6/2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;