Mẫu Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng mới nhất năm 2024?

Mẫu Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng mới nhất năm 2024? Hồ sơ thanh lý rừng trồng gồm những giấy tờ gì? Hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng cho cá nhân là bao nhiêu?

Mẫu Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng mới nhất năm 2024?

Căn cứ Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP quy định mẫu văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng như sau:

Tải về Mẫu Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng mới nhất năm 2024

Mẫu Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng mới nhất năm 2024?

Mẫu Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thanh lý rừng trồng gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 140/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ thanh lý rừng trồng:

Điều 9. Hồ sơ thanh lý rừng trồng
1. Hồ sơ đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư, gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
d) Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
đ) Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;
g) Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;
[...]

Như vậy, hồ sơ thanh lý rừng trồng gồm những giấy tờ sau:

[1] Hồ sơ đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư, gồm:

- Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng

- Phương án thanh lý rừng trồng

- Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng

Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng

- Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng

- Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm

- Bản sao báo cáo tài chính hàng năm

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có)

[2] Hồ sơ đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư, gồm:

- Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng

- Phương án thanh lý rừng trồng

- Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng

Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng

- Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng

- Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có)

Hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng cho cá nhân là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp:

Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
[...]

Theo quy định trên, hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng cho cá nhân không quá 30 ha.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;