Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính được quy định như thế nào?
Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính được quy định như thế nào? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào? Trích lục bản đồ địa chính phải đáp ứng những nội dung gì?
Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính như sau:
STT |
Loại đất |
Mã |
I |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP |
|
1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
3 |
Đất lúa nương |
LUN |
4 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
5 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
8 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
10 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
11 |
Đất làm muối |
LMU |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
II |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
6 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
7 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
8 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
9 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
10 |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
11 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
12 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
13 |
Đất quốc phòng |
CQP |
14 |
Đất an ninh |
CAN |
15 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
16 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
17 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
18 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
19 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
20 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
21 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
22 |
Đất giao thông |
DGT |
23. |
Đất thủy lợi |
DTL |
24 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
25 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
26 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
27 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
28 |
Đất chợ |
DCH |
29 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
30 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
31 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
32 |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
33 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
34 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
35 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
36 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
37 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
III |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào?
Đầu tiên, tại Điều 11 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về việc Khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu cụ thể như sau:
Khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Việc khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu gửi phiếu yêu cầu cung cấp thông tin có nội dung dữ liệu yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp đó là trích lục bản đồ.
Bước 2: Nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai nói chung hay bản đồ địa chính nói riêng theo một trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai (Văn phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã).
- Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện.
- Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do.
Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Trích lục bản đồ địa chính phải đáp ứng những nội dung gì?
Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về việc trích lục bản đồ địa chính phải đáp ứng những nội dung nào.
Tuy nhiên, căn cứ theo Phụ lục số 13 mẫu trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản trích đo địa chính ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT có quy định việc trích lục bản đồ địa chính phải đáp ứng những nội dung sau đây:
- Số thứ tự thửa đất
- Tờ bản đồ số
- Diện tích
- Mục đích sử dụng đất
- Tên người sử dụng đất
- Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất
- Bản vẽ thửa đất:
+ Sơ đồ thửa đất
+ Chiều dài cạnh thửa
Trân trọng!