Các trường hợp nào bị xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất?

Các trường hợp nào bị xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất? Đối tượng nào được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi đất trong trường hợp nào?

Các trường hợp nào bị xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất?

(1) Mức xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt

(triệu đồng)

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng

Dưới 0,5

Từ 02 - 05

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 05 - 10

Từ 01 đến dưới 03

Từ 10 - 20

Trên 03

Từ trên 20 - 50

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Dưới 0,1

Từ 03 - 05

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 05 -10

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 10 - 20

Từ 01 đến dưới 03

Từ 20 - 30

Trên 03

Từ 30 - 70

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn

Dưới 0,01

Từ 03 - 05

Từ 0,01 đến dưới 0,02

Từ 05 - 10

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 10 - 15

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 15 - 30

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 30 - 50

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 - 80

Từ 01 đến dưới 03

Từ 80 - 120

Từ 03 trở lên

Từ 120 - 250

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tiền nêu trên (theo khoản 4 Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)

(2) Mức xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng trái phép

Theo Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định mức phạt tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng trái phép, cụ thể:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.

Dưới 0,5

Từ 03 - 05

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 05 - 10

Từ 01 đến dưới 05

Từ 10 - 20

Từ 05 trở lên

Từ 20 - 50

 

Chuyển sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,02

Từ 03 - 05

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 05 - 10

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 10 - 15

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 - 30

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 - 50

Từ 01 đến dưới 05

Từ 50 - 100

Từ 05 trở lên

Từ 100 - 250

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần các mức phạt nêu trên (theo khoản 3 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)

(3) Mức xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trái phép

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất vào mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản..

Dưới 0,5

Từ 02 - 05

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 05 - 10

Từ 01 đến dưới 03

Từ 10 - 20

Từ 03 trở lên

Từ 20 - 50

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,02

Từ 03 - 05

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 05 - 08

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 08  - 15

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 - 30

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 - 50

Từ 01 đến dưới 03

Từ 50 - 100

Từ 03 trở lên

Từ 100 - 200

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức nêu trên (theo khoản 3 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).

(4) Mức xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trái phép

Theo Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định mức phạt tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trái phép sẽ vị xử lý như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 40

Từ 01 đến dưới 03

Từ 40 - 80

Từ 03 trở lên

Từ 80 - 160

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn 

Dưới 0,1

Từ 10 - 20

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 - 40

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 40 - 80

Từ 01 đến dưới 03

Từ 80 - 160

Từ 03 trở lên

Từ 160 - 300

Các mức phạt tiền trên áp dụng đối với cá nhân, mức phạt đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)

Đối tượng nào được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;

...

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

....

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Tuy nhiên, nếu hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Các trường hợp nào bị xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi đất trong trường hợp nào?

Theo Điều 66 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền thu hồi đất cụ thể như sau:

Thẩm quyền thu hồi đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

3. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

Như vậy, theo quy định trên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi đất trong trường hợp sau đây:

- Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

- Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả các đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Mẫu đơn đăng ký hoạt động của sàn giao dịch bất động sản mới nhất năm 2024?
lawnet.vn
Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản gồm các loại nào? Có các nội dung chính gì?
lawnet.vn
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất thì cấp bao nhiêu giấy chứng nhận?
lawnet.vn
Đất đang có tranh chấp có được thực hiện tách thửa đất không?
lawnet.vn
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi nào?
lawnet.vn
Bảng giá đất được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025?
lawnet.vn
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi nào?
lawnet.vn
Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh?
lawnet.vn
Đất đang có tranh chấp có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?
lawnet.vn
Mẫu đơn đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản mới nhất năm 2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;