Những hành vi nào bị cấm khi tương tác trên Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam?

Những hành vi nào bị cấm khi tương tác trên Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam? Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền gì? Ban Quản trị Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm gì?

Những hành vi nào bị cấm khi tương tác trên Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam?

Căn cứ Điều 6 Quy chế hoạt động tài khoản Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1624/QĐ-BHXH năm 2024 quy định những hành vi bị cấm khi tương tác trên Zalo BHXH Việt Nam:

Điều 6. Những hành vi bị cấm khi tương tác trên Zalo BHXH Việt Nam
1. Lợi dụng Zalo BHXH Việt Nam nhằm mục đích:
a) Chống phá Nhà nước, vi phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; xuyên tạc lịch sử, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng. Tuyên truyền sai chính sách BHXH, BHYT, BHTN tạo sự nghi ngờ, gây mất lòng tin của người dân với các chính sách an sinh xã hội của Đảng, Nhà nước.
b) Tiết lộ bí mật của Nhà nước, bí mật của ngành BHXH Việt Nam và các bí mật khác đã được pháp luật quy định.
[...]

Như vậy, những hành vi bị cấm khi tương tác trên Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

[1] Lợi dụng Zalo BHXH Việt Nam nhằm mục đích:

- Chống phá Nhà nước, vi phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; xuyên tạc lịch sử, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng.

- Tuyên truyền sai chính sách BHXH, BHYT, BHTN tạo sự nghi ngờ, gây mất lòng tin của người dân với các chính sách an sinh xã hội của Đảng, Nhà nước.

- Tiết lộ bí mật của Nhà nước, bí mật của ngành BHXH Việt Nam và các bí mật khác đã được pháp luật quy định.

- Thông tin sai sự thật, làm nhục, vu khống tổ chức, cá nhân; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người và xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.

- Tư lợi cho cá nhân.

[2] Gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và cản trở việc quản lý, cung cấp, sử dụng các dịch vụ và thông tin trên Zalo BHXH Việt Nam.

Những hành vi nào bị cấm khi tương tác trên Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam?

Những hành vi nào bị cấm khi tương tác trên Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam? (Hình từ Internet)

Ban Quản trị Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Quy chế hoạt động tài khoản Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1624/QĐ-BHXH năm 2024 quy định trách nhiệm của ban Quản trị Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

- Tham mưu, đề xuất các chủ trương, kế hoạch và giải pháp để phát triển Zalo BHXH Việt Nam.

- Tổ chức sản xuất nội dung, tổng hợp thông tin, xây dựng, biên tập đăng tải thông tin trên Zalo BHXH Việt Nam; là đầu mối tổ chức công tác tư vấn, hỗ trợ, giải đáp các câu hỏi của cá nhân, tổ chức về nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam trên Zalo BHXH Việt Nam.

- Hướng dẫn các đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu cho Zalo BHXH Việt Nam; hướng dẫn công chức, viên chức, người lao động ngành BHXH Việt Nam và các cá nhân, tổ chức cách sử dụng, tương tác trên Zalo BHXH Việt Nam.

- Phối hợp với đơn vị liên quan cập nhật thông tin, dữ liệu, truyền thông nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân, từ đó chủ động thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, BHTN.

- Yêu cầu các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh giải quyết, trả lời các câu hỏi, vướng mắc của tổ chức, cá nhân về những vấn đề có liên quan đến thẩm quyền của BHXH Việt Nam theo lĩnh vực phụ trách của các đơn vị và BHXH địa phương.

- Theo dõi, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý kịp thời các Zalo giả mạo Zalo BHXH Việt Nam và các thông tin xuyên tạc những nội dung đã được đăng tải trên Zalo BHXH Việt Nam làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của Ngành.

- Tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Ngành những giải pháp xử lý sự cố truyền thông (nếu có) nhằm định hướng dư luận trên Zalo BHXH Việt Nam.

Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền gì?

Căn cứ Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cơ quan bảo hiểm xã hội có các quyền sau:

- Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật.

- Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định của pháp luật.

- Yêu cầu người sử dụng lao động xuất trình sổ quản lý lao động, bảng lương và thông tin, tài liệu khác liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

- Được cơ quan đăng ký doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy phép hoạt động gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận hoạt động hoặc quyết định thành lập để thực hiện đăng ký lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.

- Định kỳ 06 tháng được cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương cung cấp thông tin về tình hình sử dụng và thay đổi lao động trên địa bàn.

- Được cơ quan thuế cung cấp mã số thuế của người sử dụng lao động; định kỳ hằng năm cung cấp thông tin về chi phí tiền lương để tính thuế của người sử dụng lao động.

- Kiểm tra việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

- Xử lý vi phạm pháp luật hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có hiệu lực đến ngày 30/6/2025

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;