Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động 2024 là bao nhiêu?

Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động 2024 là bao nhiêu? Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc phải đáp ứng điều kiện gì?

Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động 2024 là bao nhiêu?

Tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc như sau:

Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc

1. Trường hợp người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý theo quy định tại khoản 8 Điều 38 của Luật này, nếu phải đào tạo người lao động để chuyển đổi nghề nghiệp thì được hỗ trợ học phí.

2. Mức hỗ trợ không quá 50% mức học phí và không quá mười lăm lần mức lương cơ sở; số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.

Như vậy, mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động 2024 là không quá 50% mức học phí và tối đa không quá 15 lần mức lương cơ sở (mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Lưu ý: Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.

 

Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 12 Nghị định 88/2020/NĐ-CP có quy định về điều kiện điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc như sau:

Điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc

Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:

1. Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;

2. Được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;

3. Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Như vậy, người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc phải đáp ứng điều kiện sau:

- Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;

- Được sắp xếp công việc mới nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;

- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gồm những gì?

Tại Điều 14 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp như sau:

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp

1. Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định này.

2. Bản sao có chứng thực Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

3. Bản sao có chứng thực các chứng từ thanh toán các chi phí đào tạo theo quy định.

Như vậy, hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gồm có:

- Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp.

- Bản sao có chứng thực Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

- Bản sao có chứng thực các chứng từ thanh toán các chi phí đào tạo.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 12 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng lương hưu hằng tháng theo Luật bảo hiểm xã hội 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, lao động nữ mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi nào được xem là chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, người lao động tham gia BHXH bắt buộc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, đối tượng nào được điều chỉnh lương hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tai nạn lao động là gì? Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch chi trả lương hưu tháng 11 năm 2024? Từ ngày 01/7/2025 người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;