Xử phạt bao nhiêu đối với hành vi không báo cáo việc thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại?

Chào Lawnet, cho tôi hỏi vấn đề sau đây: Trong thời gian sắp tới thì có xử phạt hành vi không báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại không? Xin cảm ơn!

Bổ sung quy định xử phạt đối với hành vi không báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại?

Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 30. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo cơ quan cấp giấy phép môi trường trong trường hợp thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;”

Theo đó, trong thời gian sắp tới việc không báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Đây là điểm mới của Nghị định 45/2022/NĐ-CP mà quy định hiện tại không có đề cập đến.

Từ ngày 25/8/2022 sẽ xử phạt hành chính đối với hành vi không báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại?

Xử phạt bao nhiêu đối với hành vi không báo cáo việc thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại?

Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật sẽ bị xử lý thế nào?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 30 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 30. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Thực hiện việc liên kết vận chuyển chất thải nguy hại giữa hai cá nhân, tổ chức có giấy phép môi trường về nội dung thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép môi trường theo quy định;
c) Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định trong giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này;
d) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Bố trí khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đúng quy định.”

Theo đó, việc sư dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép môi trường phù hợp thì có bị phạt không?

Căn cứ vào khoản 5 Điều 30 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 30. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
5. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép môi trường phù hợp hoặc mua, tiếp nhận chất thải nguy hại từ các tổ chức, cá nhân khi không có chức năng xử lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho bên thứ ba để xử lý trong trường hợp có hợp đồng liên kết thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.”

Theo đó, căn cứ vào khối lượng chất thải nguy hại được bán cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép môi trường phù hợp để xác định mức xử phạt hành chính theo quy định nêu trên.

Ngoài ra, căn cứ vào hành vi vi phạm để xác định hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 30 Nghị định 45/2022/NĐ-CP.

Chú ý, các mức xử phạt hành chính theo nhưng quy định trên chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức xử phạt hành chính sẽ là gấp 02 lần so với cá nhân.

Nghị định 45/2022/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 25/8/2022.

Lê Nhựt Hào

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

19 lượt xem
Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}