Làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi ở đâu? Thủ tục làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi từ ngày 1 7 2024 được quy định như thế nào?

Làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi ở đâu? Thủ tục làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi từ ngày 1 7 2024 được quy định như thế nào?

Làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi ở đâu?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi tại một số nơi như sau:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Trẻ dưới 14 tuổi từ ngày 1 7 2024 có bắt buộc làm thẻ căn cước không? Thông tin được in trên thẻ căn cước gồm những gì?

Làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi ở đâu? (Hình từ Internet)

Trẻ dưới 14 tuổi từ ngày 1 7 2024 có bắt buộc làm thẻ căn cước theo quy định không?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Theo đó, 03 đối tượng được cấp thẻ căn cước theo quy định gồm:

- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Như vậy, trẻ dưới 14 tuổi không bắt buộc phải làm thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024. Trẻ dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Thủ tục làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi từ ngày 1 7 2024 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định thì người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước.

Theo đó, trình tự, thủ tục làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:

- Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.

Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.

Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;

- Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023.

Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

Thông tin được in trên thẻ căn cước gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
n) Nơi cấp: Bộ Công an.
3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Theo đó, thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:

(1) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

(2) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

(3) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

(4) Ảnh khuôn mặt;

(5) Số định danh cá nhân;

(6) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

(7) Ngày, tháng, năm sinh;

(8) Giới tính;

(9) Nơi đăng ký khai sinh;

(10) Quốc tịch;

(11) Nơi cư trú;

(12) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

(13) Nơi cấp: Bộ Công an.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}