Chủ xe để cho tài xế lái xe ô tô liên tục quá 4 giờ bị phạt bao nhiêu năm 2025? Các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 mới nhất Nghị định 168?
Chủ xe để cho tài xế lái xe ô tô liên tục quá 4 giờ bị phạt bao nhiêu?
Thông tin dưới đây cung cấp về: "Chủ xe để cho tài xế lái xe ô tô liên tục quá 4 giờ bị phạt bao nhiêu năm 2025?"
Theo khoản 9, khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
9. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
d) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 6 Điều 20; điểm b khoản 5 Điều 21 của Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 6 Điều 20; điểm b khoản 5 Điều 21 của Nghị định này;
....
21. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ, điểm g, điểm m khoản 7; điểm đ, điểm e khoản 8; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 9; điểm a, điểm b, điểm đ khoản 11; điểm a khoản 12; điểm c khoản 13; điểm đ, điểm h khoản 14 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
...
Như vậy, chủ xe ô tô giao phương tiện hoặc để cho tài xế là người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện lái xe ô tô kinh doanh vận tải liên tục quá 4 giờ có thể bị xử phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.
Ngoài ra, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm nêu trên còn bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe.
Thông tin trên đây cung cấp về: "Chủ xe để cho tài xế lái xe ô tô liên tục quá 4 giờ bị phạt bao nhiêu năm 2025?"
Chủ xe để cho tài xế lái xe ô tô liên tục quá 4 giờ bị phạt bao nhiêu năm 2025? (Hình từ Internet)
Các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 mới nhất Nghị định 168?
Căn cứ theo khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Căn cứ theo khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tư xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm b khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Dưới đây là bảng tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 mới nhất như trên.
Lỗi vi phạm trừ 2 điểm giấy phép lái xe ô tô
1 (điểm h khoản 3; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau |
2 (điểm i khoản 3; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển |
3 (điểm a khoản 4; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đẩu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí |
4 (điểm b khoản 4; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu (trừ trường hợp tổ chức giao thông cho phép), gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe), song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 7 Điều này |
5 (điểm c khoản 4; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt |
6 (điểm d khoản 4; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn |
7 (điểm đ khoản 4; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe |
8 (điểm g khoản 4; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn |
9 (điểm a khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép |
10 (điểm b khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy |
11 (điểm c khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật |
12 (điểm d khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc |
13 (điểm đ khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h |
14 (điểm e khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
15 (điểm g khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề” khi chạy trên đường cao tốc |
16 (điểm i khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, hành vi bị cấm đi vào công trình thủy lợi và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định |
17 (điểm k khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông |
18 (điểm n khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính |
19 (điểm o khoản 5; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến |
20 (điểm a khoản 3; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe, trừ đèn sương mù dạng rời được lắp theo quy định |
21 (điểm b khoản 3; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật |
22 (điểm a khoản 4; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe không có chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
23 (điểm b khoản 4; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) có kích thước thùng xe không đúng với thông số kỹ thuật được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe |
24 (điểm c khoản 4; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe dán, lắp phù hiệu, biểu trưng nhận diện tương tự của các cơ quan nhà nước, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam |
25 (điểm a khoản 5; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
26 (điểm b khoản 5; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe không đủ hệ thống hàm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
27 (điểm c khoản 5; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe kinh doanh vận tải có niên hạn sử dụng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký |
28 (điểm d khoản 5; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định |
29 (điểm a khoản 6; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe), giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); |
30 (điểm b khoản 6; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kê cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
31 (điểm a khoản 7; điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe đăng ký tạm thời, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, tuyến đường, thời hạn cho phép |
Lỗi vi phạm trừ 4 điểm giấy phép lái xe ô tô
32 (điểm h khoản 5; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ |
33 (điểm a khoản 6; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h |
34 (điểm b khoản 6; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ |
35 (điểm c khoản 6; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
36 (điểm d khoản 6; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan |
37 (điểm b khoản 7; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc |
38 (điểm b khoản 9; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông |
39 (điểm c khoản 9; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông |
40 (điểm d khoản 9; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
Lỗi vi phạm trừ 6 điểm giấy phép lái xe ô tô
41 (điểm p khoản 5; điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy |
42 (điểm a khoản 7; điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h |
43 (điểm c khoản 7; điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc |
44 (khoản 8; điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. |
45 (điểm b khoản 7; điểm b khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) |
46 (điểm b khoản 8; điểm b khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
Lỗi vi phạm trừ 10 điểm giấy phép lái xe ô tô
47 (điểm a khoản 9; điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
48 (điểm a khoản 10; điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại đế bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông |
49 (điểm b khoản 10; điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều 6 |
50 (điểm đ khoản 11; điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định. |
51 (điểm a khoản 8; điểm c khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
Bảng tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 mới nhất như trên.
Việc chấp hành báo hiệu đường bộ từ ngày 1/1/2025 như thế nào?
Căn cứ Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về chấp hành báo hiệu đường bộ như sau:
(1) Báo hiệu đường bộ bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
(2) Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
- Tín hiệu đèn giao thông;
- Biển báo hiệu đường bộ;
- Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;
- Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang,
cột Km, cọc H;
- Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
(3) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông được quy định như sau:
- Tay bên phải giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phải dừng lại;
- Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và bên trái người điều khiển giao thông được đi;
- Tay bên phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
(4) Tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành như sau:
- Tín hiệu đèn màu xanh là được đi; trường hợp người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
- Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp; trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác;
- Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi.
(5) Báo hiệu của biển báo hiệu đường bộ được quy định như sau:
- Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm;
- Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra;
- Biển hiệu lệnh để báo hiệu lệnh phải thi hành;
- Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;
- Biển phụ để thuyết minh bổ sung cho biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
(6) Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
(7) Cọc tiêu, tường bảo vệ để hướng dẫn cho người tham gia giao thông đường bộ biết phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của đường.
(8) Rào chắn để ngăn không cho người, phương tiện qua lại.
(9) Đinh phản quang, tiêu phản quang để thông tin, cảnh báo về phần đường, làn đường.
(10) Cột Km, cọc H để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ về các thông tin của đường bộ.
(11) Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ để hỗ trợ cảnh báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông đường bộ.
(12) Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu tạm thời.
(13) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, trừ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
(14) Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết (3).
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;