Chào chị, ban biên tập xin giải đáp như sau:
Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/07/1993 của Quốc Hội Việt Nam về 04 trường hợp miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
(1) Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
(2) Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng vào sản xuất:
- Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;
- Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.
- Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định tại khoản 4, Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
(3) Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.
(4) Chính phủ quy định việc giảm thuế, miễn thuế đối với đất khai hoang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Như vậy, có 4 trường hợp được miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định pháp luật về thuế của Việt Nam đang còn hiệu lực, gồm: đất đồi núi trọc, đất rừng phòng hộ, đất khai hoang mới, đất trồng cây lâu năm mới và đất có đầu tư bằng ngân sách nhà nước…
Đồng thời, thời gian miễn thuế tùy thuộc vào loại cây trồng, điều kiện địa lý và có thể kéo dài đến 7 năm đối với đất khai hoang mới.
Theo quy định tại Điều 58 Thông tư 80/2021/TT-BTC Bộ Tài chính Việt Nam ban hành về thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
- Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, hồ sơ miễn giảm bao gồm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
+ Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
+ Báo cáo tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.
- Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ, hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
+ Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;
+ Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);
+ Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.
- Đối với các trường hợp miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành thì thực hiện theo các quy định tại Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đối với các trường hợp miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết của Quốc hội đối với từng thời kỳ thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trân trọng!
Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về