Căn cứ theo Điều 305 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) quy định tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
- Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm đối với hành vi chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ.
- Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm đối với các trường hợp:
+ Có tổ chức;
+ Thuốc nổ các loại từ 10 kilôgam đến dưới 30 kilôgam;
+ Các loại phụ kiện nổ có số lượng lớn;
+ Vận chuyển, mua bán qua biên giới;
+ Làm chết người;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
+ Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
+ Tái phạm nguy hiểm.
- Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm đối với hành vi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Thuốc nổ các loại từ 30 kilôgam đến dưới 100 kilôgam;
+ Các loại phụ kiện nổ có số lượng rất lớn;
+ Làm chết 02 người;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
+ Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
- Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân đối với các hành vi thuộc trường hợp sau đây:
+ Thuốc nổ các loại 100 kilôgam trở lên;
+ Các loại phụ kiện nổ có số lượng đặc biệt lớn;
+ Làm chết 03 người trở lên;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
+ Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.
Như vậy, người nào tàng trữ trái phép vật liệu nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội tàng trữ vật liệu nổ, phạt tù từ 1 năm đến chung thân và hình phạt bổ sung nếu đủ các yếu tố cấu thành tội phạm tội này.
Dưới đây là một số bản án về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ:
STT |
Tên bản án |
Ngày ban hành |
Tòa xét xử |
1 |
Bản án 11/2024/HS-ST về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ |
21/03/2024 |
Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Nông |
2 |
Bản án 41/2023/HS-ST về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ |
28/12/2023 |
Toà án nhân dân tỉnh Sơn La |
3 |
Bản án 37/2023/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
22/12/2023 |
Toà án nhân dân tỉnh Sơn La |
4 |
Bản án 162/2023/HS-PT về tội tàng trữ, sử dụng trái phép vật liệu nổ |
12/12/2023 |
Toà án nhân dân tỉnh Hải Dương |
5 |
Bản án 907/2023/HS-PT về tội chế tạo, tàng trữ, sử dụng trái phép vật liệu nổ |
11/12/2023 |
Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội |
6 |
Bản án 72/2023/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
28/09/2023 |
Tòa án nhân dân Huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang |
7 |
Bản án 15/2023/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
27/09/2023 |
Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Q |
8 |
Bản án 77/2023/HS-ST về tội tàng trữ, vận chuyển trái phép vật liệu nổ |
24/09/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh Hà Tĩnh |
9 |
Bản án 40/2023/HS-ST về tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép vật liệu nổ |
22/09/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
10 |
Bản án 17/2023/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
24/08/2023 |
Tòa án nhân dân huyện C, tỉnh Y |
11 |
Bản án 37/2023/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
24/08/2023 |
Tòa án nhân dân huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình |
12 |
Bản án 121/2023/HS-ST về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ |
04/08/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La |
13 |
Bản án 575/2023/HS-PT về tội chế tạo, tàng trữ, sử dụng trái phép vật liệu nổ |
21/07/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
14 |
Bản án 30/2022/HS-ST về tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép vật liệu nổ |
22/08/2022 |
Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
15 |
Bản án 23/2022/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
15/08/2022 |
Tòa án nhân dân huyện Vị X, tỉnh Hà G |
16 |
Bản án 41/2022/HS-ST về tội tàng trữ, sử dụng trái phép vật liệu nổ |
12/08/2022 |
Toà án nhân dân tỉnh Hà Giang |
17 |
Bản án 40/2022/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
08/08/2022 |
Tòa án nhân dân huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình |
18 |
Bản án 25/2022/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
21/07/2022 |
Toà án nhân dân huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên |
19 |
Bản án 49/2022/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
21/07/2022 |
Tòa án nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An |
20 |
Bản án 28/2022/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
19/07/2022 |
Tòa án nhân dân huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình |
21 |
Bản án 106/2022/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
15/07/2022 |
Toà án nhân dân tỉnh Sơn La |
22 |
Bản án 25/2022/HS-ST về tội chế tạo, tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
22/06/2022 |
Toà án nhân dân tỉnh Hà Tĩnh |
23 |
Bản án 05/2022/HS-ST về tội tàng trữ, sử dụng trái phép vật liệu nổ |
15/06/2022 |
Tòa án nhân dân huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa |
24 |
Bản án 65/2022/HS-ST về tội chế tạo, tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
30/05/2022 |
Tòa án nhân dân huyện Y, tỉnh Nghệ An |
25 |
Bản án 14/2022/HS-ST về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ |
26/05/2022 |
Tòa án nhân dân thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An |
26 |
Bản án 13/2022/HS-ST về tội tàng trữ và mua bán trái phép vật liệu nổ |
06/05/2022 |
Tòa án nhân dân huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình |
27 |
Bản án 45/2022/HS-ST về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ |
25/04/2022 |
Tòa án nhân dân thành phố P, tỉnh N |
28 |
Bản án 24/2023/HS-ST về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ, chất độc |
25/05/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai |
29 |
Bản án 09/2023/HS-PT về tội chế tạo, tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ |
09/01/2023 |
Toà án nhân dân cấp cao tại Hà Nội |
30 |
Bản án 34/2023/HS-ST về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ |
09/01/2023 |
Toà án nhân dân tỉnh Sơn La |
Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về