Ngày 21/02/2025, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã có Quyết định 382/QĐ-TTg về Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó, Kế hoạch sử dụng đất thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 tại Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-TTg 2025 như sau:
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
....
4. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ vào Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Nghị quyết 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021); các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 (Quyết định 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022); điều chỉnh phân bổ một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 (Quyết định 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai để triển khai các chương trình, dự án du lịch trên địa bàn bảo đảm tuân thủ các định hướng về phát triển du lịch tại địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền giao, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
5. Xác định nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch
- Huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư từ các nguồn: (i) vốn khu vực nhà nước: nguồn ngân sách nhà nước; nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch; (ii) vốn khu vực ngoài nhà nước: nguồn vốn huy động từ khu vực tư nhân (bao gồm cả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài).
- Có cơ chế phù hợp để tạo mọi điều kiện thuận lợi và khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân tham gia đầu tư phát triển du lịch.
- Trong quá trình xây dựng, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, yêu cầu thực tiễn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Như vậy, theo Quyết định 382 thì việc phân bổ, khoanh vùng đất đai phục vụ phát triển du lịch phải đảm bảo tuân thủ quy hoạch quốc gia, vùng, tỉnh, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt, hướng đến phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
Đồng thời, quy hoạch cũng đề ra cơ chế huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, vốn ODA và đầu tư tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư và triển khai hiệu quả các dự án du lịch theo đúng quy định pháp luật.
Theo đó, tại danh mục nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-TTg 2025 như sau:
TT |
Tên nhiệm vụ, đề án, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Giai đoạn thực hiện |
I |
Nhiệm vụ thực hiện theo pháp luật về quy hoạch |
|
|
|
1 |
Tổ chức công bố, cung cấp thông tin về Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
2024 - 2025 |
2 |
Lưu trữ Hồ sơ quy hoạch; Cung cấp dữ liệu Quy hoạch hệ thống du lịch phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2024 - 2025 |
3 |
Xây dựng và triển khai phương án phát triển hạ tầng du lịch cấp tỉnh tích hợp/đồng bộ với Quy hoạch tỉnh |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2024 - 2026 |
4 |
Tổ chức đánh giá, báo cáo thực hiện Quy hoạch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Định kỳ hàng năm, 5 năm và đột xuất |
5 |
Rà soát các quy hoạch, dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch hệ thống du lịch. Cập nhật nội dung Quy hoạch địa phương bảo đảm tuân thủ các định hướng phát triển hệ thống du lịch tại địa phương theo quy hoạch ngành quốc gia |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2024 - 2025 |
II |
Nhiệm vụ trọng tâm triển khai thực hiện Quy hoạch |
|
|
|
1 |
Chuyển đổi số trong ngành du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
2021 -2030 |
2 |
Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
2021 - 2045 |
3 |
Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch tại các cực tăng trưởng chủ đạo gắn với các cực tăng trưởng quốc gia |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành |
2021 -2045 |
4 |
Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch tại các trung tâm du lịch gắn với các đô thị có tiềm năng và lợi thế |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành |
2021 -2045 |
5 |
Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch tại các Khu du lịch quốc gia đã được công nhận và các địa điểm tiềm năng trở thành Khu du lịch quốc gia |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành |
2021 - 2045 |
6 |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các bộ, ngành, địa phương |
|
2021 -2030 |
7 |
Đầu tư xúc tiến, quảng bá, phát triển thương hiệu du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các bộ, ngành, địa phương |
|
2021 -2045 |
8 |
Bảo tồn phát huy giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường du lịch |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành |
2021 - 2045 |
III |
Phát triển và sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch |
|
|
|
1 |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, đề xuất, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành (nếu có) |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
|
2025 - 2026 |
2 |
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện các yêu cầu phát triển về hạ tầng du lịch phù hợp với yêu cầu thực tiễn và khả năng của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ |
Bộ Tài chính |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các bộ, cơ quan liên quan |
hằng n |
Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về