Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Luật hóa chất 2007 giải thích từ ngữ hóa chất độc như sau:
Hoá chất độc là hóa chất nguy hiểm có ít nhất một trong những đặc tính nguy hiểm quy định từ điểm đ đến điểm n khoản 4 Điều 4 Luật hóa chất 2007:
- Độc cấp tính;
- Độc mãn tính;
- Gây kích ứng với con người;
- Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;
- Gây biến đổi gen;
- Độc đối với sinh sản;
- Tích luỹ sinh học;
- Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;
- Độc hại đến môi trường.
Như vậy, hóa chất độc là những chất nguy hiểm có ít nhất một đặc tính nguy hiểm theo quy định pháp luật, bao gồm: độc cấp tính, độc mãn tính, gây kích ứng, nguy cơ ung thư, gây biến đổi gen, độc đối với sinh sản, tích lũy sinh học, ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ, và độc hại cho môi trường.
Theo quy định tại Điều 311 Bộ luật Hình sự Việt Nam 2015, sửa đổi năm 2017 về tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc [323]
- Người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
+ Có tổ chức;
+ Vật phạm pháp có số lượng lớn;
+ Làm chết người;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
+ Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
+ Vận chuyển, mua bán qua biên giới;
+ Tái phạm nguy hiểm.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
+ Vật phạm pháp có số lượng rất lớn;
+ Làm chết 02 người;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
+ Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
+ Vật phạm pháp có số lượng đặc biệt lớn;
+ Làm chết 03 người trở lên;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
+ Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
- Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.
Như vậy, người có hành vi sử dụng trái phép chất độc có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, với mức phạt tù từ 1 năm đến chung thân tùy thuộc vào hành vi và hậu quả gây ra. Ngoài ra, người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, quản chế hoặc cấm cư trú đến 5 năm.
STT |
Tên bản án |
Tòa án xét xử |
Cấp xét xử |
1 |
Bản án 36/2024/HS-ST về tội tàng trữ, sử dụng trái phép chất độc |
Tòa án Nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
Sơ thẩm |
2 |
Bản án 24/2023/HS-ST về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ, chất độc |
Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai |
Sơ thẩm |
3 |
Bản án 133/2022/HS-ST về tội tàng trữ, sử dụng trái phép chất độc (bả chó) |
Tòa án nhân dân huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên |
Sơ thẩm |
4 |
Bản án về tội trộm cắp tài sản và tàng trữ, sử dụng trái phép chất độc số 11/2022/HS-ST |
Tòa án nhân dân huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
Sơ thẩm |
5 |
Bản án 158/2021/HS-PT ngày 29/06/2021 về tội mua bán, vận chuyển trái phép chất độc |
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Nam |
Phúc thẩm |
6 |
Bản án 52/2021/HS-ST ngày 15/06/2021 về tội tàng trữ trái phép chất độc |
Tòa án nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
Sơ thẩm |
7 |
Bản án 79/2020/HSPT ngày 19/05/2020 về tội mua bán, vận chuyển trái phép chất độc |
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Nam |
Phúc thẩm |
8 |
Bản án 05/2020/HS-ST ngày 20/02/2020 về tội vận chuyển trái phép chất độc và đưa hối lộ |
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Nam |
Sơ thẩm |
9 |
Bản án 33/2018/HS-PT ngày 26/06/2018 về tội sử dụng trái phép chất độc |
Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai |
Phúc thẩm |
10 |
Bản án 27/2017/HSST ngày 27/12/2017 về tội tàng trữ, vận chuyển trái phép chất độc |
Tòa án nhân dân huyện P, tỉnh Quảng Nam |
Sơ thẩm |
Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về