Trình bày khái quát đặc điểm khí hậu đới ôn hoà (ôn đới) hoặc đới lạnh (hàn đới)? Mục tiêu chương trình môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 là gì?

Đặc điểm khí hậu của đới ôn hoà (ôn đới) hoặc đới lạnh (hàn đới) là gì? Môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 có mục tiêu chương trình như thế nào?

Trình bày khái quát đặc điểm khí hậu của đới ôn hoà (ôn đới) hoặc đới lạnh (hàn đới)?

Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa (ôn đới) và đặc điểm khí hậu đới lạnh (hàn đới) như sau:

(1) Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa (ôn đới):

Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa là nằm giữa đới nóng và đới lạnh, có khí hậu mang tính chất trung gian. Đây là đới có sự phân hóa khí hậu rõ rệt theo mùa và theo vị trí địa lý.

- Về Nhiệt độ:

+ Nhiệt độ trung bình năm dao động từ 10°C đến 20°C.

+ Mùa hè ấm áp, mùa đông lạnh giá.

+ Sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông lớn, đặc biệt ở các vùng sâu trong lục địa.

- Lượng mưa:

+ Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến 1000 mm.

+ Phân bố mưa không đều, tùy thuộc vào vị trí địa lý và ảnh hưởng của các dòng biển.

+ Các vùng ven biển thường có lượng mưa lớn hơn các vùng sâu trong lục địa.

- Gió:

+ Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trong khu vực này.

+ Gió Tây ôn đới mang theo hơi ẩm từ biển vào đất liền, gây mưa.

- Tính chất thời tiết:

+ Thời tiết có nhiều biến động thất thường do vị trí trung gian giữa biển và lục địa.

+ Các hiện tượng thời tiết như bão, lốc xoáy, sương mù thường xuyên xảy ra.

(2) Đặc điểm khí hậu đới lạnh (hàn đới):

Đặc điểm khí hậu đới lạnh là nằm ở vùng cực Bắc và cực Nam của Trái Đất, có khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá quanh năm.

- Nhiệt độ:

+ Nhiệt độ trung bình năm luôn dưới 0°C.

+ Mùa đông rất dài, lạnh giá, có khi xuống đến -50°C.

+ Mùa hè rất ngắn, nhiệt độ thấp, có khi chỉ trên 10°C.

- Lượng mưa:

+ Lượng mưa rất thấp, trung bình năm dưới 500 mm.

+ Mưa chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.

- Gió:

+ Gió Đông cực là loại gió thổi thường xuyên trong khu vực này.

+ Gió Đông cực mang theo không khí lạnh giá từ vùng cực vào đất liền.

- Tính chất thời tiết:

+ Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá quanh năm.

+ Băng tuyết phủ kín mặt đất trong phần lớn thời gian.

+ Ít có sự đa dạng về sinh vật.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Trình bày khái quát đặc điểm khí hậu đới ôn hoà (ôn đới) hoặc đới lạnh (hàn đới)? Mục tiêu chương trình môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 là gì?

Trình bày khái quát đặc điểm khí hậu đới ôn hoà (ôn đới) hoặc đới lạnh (hàn đới)? Mục tiêu chương trình môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 là gì? (Hình ảnh từ Internet)

Mục tiêu chương trình môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 là gì?

Căn cứ theo Mục 2 Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí cấp Trung học ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về mục tiêu chương trình môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 như sau:

- Môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.

- Môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở hình thành, phát triển ở học sinh năng lực lịch sử và năng lực địa lí trên nền tảng kiến thức cơ bản, có chọn lọc về lịch sử, địa lí thế giới, quốc gia và địa phương;

- Các quá trình tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hoá diễn ra trong không gian và thời gian; sự tương tác giữa xã hội loài người với môi trường tự nhiên;

- Giúp học sinh biết cách sử dụng các công cụ của khoa học lịch sử, khoa học địa lí để học tập và vận dụng vào thực tiễn;

- Góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, thái độ tôn trọng sự đa dạng của lịch sử thế giới và văn hoá nhân loại, khơi dậy ở học sinh ước muốn khám phá thế giới xung quanh, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

Yêu cầu cần đạt về năng lực địa lí của học sinh lớp 6 được quy định ra sao?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục 4 Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí cấp Trung học ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định yêu cầu cần đạt về năng lực địa lí của học sinh lớp 6 như sau:

(1) Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian

- Định hướng không gian: biết sử dụng các phương tiện khác nhau, đặc biệt là địa bàn để xác định chính xác phương hướng; biết xác định vị trí địa lí của một địa điểm và phương hướng trên bản đồ; biết phân tích phạm vi, quy mô của một lãnh thổ.

- Phân tích vị trí địa lí: biết phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến các quá trình tự nhiên và kinh tế - xã hội.

- Phân tích sự phân bố: mô tả được đặc điểm phân bố của đối tượng, hiện tượng địa lí.

- Diễn đạt nhận thức không gian: sử dụng được lược đồ trí nhớ để mô tả nhận thức về không gian; sử dụng được lược đồ để diễn tả mối quan hệ không gian giữa các hiện tượng, sự vật địa lí; mô tả được một địa phương với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư và kinh tế. Từ đó hình thành ý niệm về bản sắc của một địa phương, phân biệt địa phương này với địa phương khác.

(2) Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí (tự nhiên, kinh tế - xã hội)

- Phân tích các mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong thiên nhiên:

+ Mô tả được một số hiện tượng và quá trình địa lí trên Trái Đất; mô tả được sự phân hoá của thiên nhiên các châu lục; mô tả được các đặc điểm chủ yếu của thiên nhiên Việt Nam; giải thích được một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá thiên nhiên Việt Nam.

+ Sơ đồ hoá để mô tả được sự tương tác giữa các hiện tượng và quá trình tự nhiên.

+ Nhận biết và phân tích được quan hệ nhân quả trong mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trong một số tình huống.

- Phân tích các mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong kinh tế - xã hội:

+ Mô tả được sự phân hoá không gian của các hiện tượng dân cư, quần cư, kinh tế, văn hoá; giải thích được một số nhân tố tác động tới sự phân hoá đó qua một ví dụ cụ thể.

+ Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.

+ Sơ đồ hoá để mô tả được sự tương tác giữa các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội.

+ Nhận biết và vận dụng được một số tình huống phân tích quan hệ nhân quả trong đời sống kinh tế - xã hội.

- Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư và sản xuất:

+ Phân tích được tác động của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.

+ Đánh giá được tác động của các điều kiện tự nhiên, cơ sở tài nguyên đến sự phân bố dân cư, sự phát triển các ngành kinh tế và hình thành cơ cấu kinh tế thông qua ví dụ cụ thể về địa lí Việt Nam.

- Phân tích tác động của xã hội loài người lên môi trường tự nhiên:

+ Phân tích được cách thức mà con người ở các châu lục, ở các vùng miền của nước ta đã khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

(3) Sử dụng các công cụ của địa lí học

- Khai thác tài liệu văn bản: tìm được nội dung địa lí trong một đoạn văn; biết đặt tiêu đề, chú thích cho một bức ảnh, tranh vẽ từ góc nhìn địa lí; biết tìm kiếm tài liệu địa lí phục vụ cho một bài tập dự án về địa lí địa phương hay một chủ đề về địa lí Việt Nam.

- Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ; biết đọc bản đồ tỉ lệ nhỏ về địa lí tự nhiên, địa lí dân cư, địa lí kinh tế để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết; biết sử dụng tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm; biết đọc lát cắt địa hình.

- Tính toán, thống kê: kể được tên được một số đại lượng đo các hiện tượng, quá trình tự nhiên; vận dụng được một số chỉ tiêu về gia tăng dân số, phân bố dân cư và một số chỉ tiêu đo sự phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế.

- Phân tích biểu đồ, sơ đồ: biết đọc biểu đồ khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa); biết đọc các dạng biểu đồ thông dụng trong phân tích động thái, cơ cấu, quy mô và đặc điểm phân bố của hiện tượng và đối tượng địa lí; đọc hiểu các sơ đồ, mô hình đơn giản.

(4) Tổ chức học tập ở thực địa

Biết chuẩn bị điều kiện cần thiết trước khi thực hiện khảo sát thực địa; biết sử dụng một số công cụ đơn giản và thông dụng để thực hiện quan sát, quan trắc ngoài thực địa; biết ghi chép nhật kí thực địa; biết viết thu hoạch sau một ngày thực địa.

(5) Khai thác Internet phục vụ môn học

Biết lấy thông tin về tự nhiên, kinh tế - xã hội từ những trang web được giáo viên giới thiệu; biết xác định các từ khoá trong tìm kiếm thông tin theo chủ đề; biết đánh giá thông tin tiếp cận được; có kĩ năng tải xuống các tài liệu media và lưu giữ tài liệu làm hồ sơ cho một bài tập được giao.

(6) Cập nhật thông tin, liên hệ thực tế

Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về các địa phương, quốc gia được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí.

(7) Thực hiện chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn

Có khả năng hình thành và phát triển ý tưởng về một chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn; có khả năng trình bày kết quả một bài tập dự án của cá nhân hay của nhóm.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;