Trẻ em trường mầm non có các quyền và nhiệm vụ gì?

Theo quy định thì quyền và nhiệm vụ của trẻ em trường mầm non ra sao?

Trẻ em trường mầm non có các quyền và nghĩa vụ gì?

Trẻ em trường mầm non có các quyền và nghĩa vụ như sau:

- Về quyền:

Theo quy định tại Điều 33 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT thì quyền của trẻ em như sau:

- Đư­­ợc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phù hợp với điều kiện đi lại của trẻ và khả năng tiếp nhận của trường mầm non.

- Đư­­ợc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ em.

- Trẻ em khuyết tật được giáo dục hòa nhập và được hưởng chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định.

- Đ­ược bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần; được chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng; được bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng; được bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn tại trường mầm non.

- Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân.

- Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.

- Đ­ược hư­­ởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Về nhiệm vụ:

Theo quy định tại Điều 34 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT thì nhiệm vụ của trẻ em trường mầm non như sau:

- Lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo và người lớn; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ.

- Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục dành cho trẻ em phù hợp với khả năng, lứa tuổi.

- Trang phục gọn gàng, phù hợp lứa tuổi, thuận tiện cho các hoạt động tại trường mầm non.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân; tham gia giữ gìn vệ sinh trường, lớp tùy theo khả năng, góp phần bảo vệ môi trường.

- Thực hiện các quy định của trường mầm non.

Trẻ em trường mầm non có các quyền và nhiệm vụ gì?

Trẻ em trường mầm non có các quyền và nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Tuổi đi học của trẻ em mầm non là mấy tuổi?

Căn cứ tại Điều 32 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi và sức khỏe của trẻ em mầm non như sau:

Tuổi và sức khỏe của trẻ em mầm non
1. Trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi được nhận vào trường mầm non.
2. Trẻ em khuyết tật được nhập học ở độ tuổi cao hơn so với quy định chung là 03 tuổi.

Như vậy, độ tuổi trẻ em được đi học tại trường mầm non là từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi. Đối với trẻ em khuyết tật thì độ tuổi nhập học của trẻ em mầm non được cao hơn so với quy định chung là 03 tuổi.

Quy định về nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tại trường mầm non ra sao?

Theo quy định tại Điều 15 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT thì nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong trường mầm non được quy định như sau:

- Trẻ em đ­ược tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

+ Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số lượng trẻ em tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:

++ Nhóm trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ em;

++ Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ em;

++ Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ em;

- Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:

+ Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ em;

+ Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ em;

+ Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em.

- Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em hoặc lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ.

- Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 trẻ em khuyết tật học hòa nhập.

- Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định.

- Trường mầm non có thể có điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đến trường. Mỗi điểm trường do hiệu trưởng phụ trách hoặc phân công phó hiệu trưởng phụ trách.

Ai chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý chất lượng nuôi, dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trường mầm non?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT quy định về hiệu trưởng như sau:

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng
a) Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà tr­ường;
b) Người được bổ nhiệm hiệu trưởng phải đạt tiêu chuẩn theo quy định;
c) Hiệu trưởng trường công lập do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm; hiệu trưởng trường dân lập, tư­ thục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận. Nhiệm kỳ của hiệu trưởng là 05 năm. Sau 05 năm, hiệu trưởng được đánh giá và có thể bổ nhiệm lại hoặc công nhận lại. Hiệu trưởng công tác tại một trường công lập không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.
d) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng
Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; có trách nhiệm giải trình khi cần thiết.
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục; thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ quản lý theo quy định; xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên; động viên và tạo điều kiện cho giáo viên và nhân viên tham gia các hoạt động đổi mới giáo dục; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển giáo viên, giới thiệu nhân sự để bổ nhiệm phó hiệu trưởng.
Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà tr­ường; quyết định khen thưởng.
Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn hoặc tổ văn phòng; trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục 02 giờ trong một tuần; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định.
Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hiện xã hội hoá giáo dục; phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
...

Như vậy, người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý chất lượng nuôi, dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trường mầm non là Hiệu trưởng của trường mầm non.

Trường mầm non
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Có được vận động tài trợ chi phí giữ xe của học sinh tại trường mầm non không?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu đối với tài liệu sử dụng trong trường mầm non như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thành lập trường mầm non từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thành lập trường mầm non mới nhất từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường mẫu giáo hoạt động nhưng được cho phép không đúng thẩm quyền thì có bị đình chỉ hoạt động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giải thể trường mẫu giáo sẽ được thực hiện theo văn bản pháp luật nào? Trường hợp nào thì được giải thể trường mẫu giáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của trường mầm non ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Công Văn 4868 của Bộ Giáo dục hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chung trường mầm non năm học 2024-2025 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Bữa ăn học đường sẽ là những bữa nào?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;