Trạng từ là gì trong môn Ngữ văn? Trạng từ học sinh sẽ được học trong môn Ngữ văn lớp mấy?

Theo chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn thì trạng từ là gì trong môn Ngữ văn? Trạng từ học sinh sẽ được học trong môn Ngữ văn lớp mấy?

Trạng từ là gì trong môn Ngữ văn?

Có thể hiểu rằng trạng từ, hay còn gọi là phó từ, là những từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Chúng giúp cho câu văn trở nên sinh động, cụ thể hơn và diễn tả chính xác hơn những gì người nói hoặc người viết muốn truyền đạt.

*Chức năng của trạng từ:

Chức năng 1: Bổ sung ý nghĩa cho động từ:

Chỉ cách thức: chạy nhanh, đi chậm, học chăm chỉ

Chỉ mức độ: rất thích, khá buồn, hơi mệt

Chỉ thời gian: hôm nay, ngày mai, luôn luôn

Chỉ nơi chốn: ở nhà, trên cao, phía trước

Chỉ mục đích: để đi học, vì muốn giúp đỡ

Chỉ nguyên nhân: do trời mưa, vì mệt

Chức năng 2: Bổ sung ý nghĩa cho tính từ:

Chỉ mức độ: rất đẹp, khá cao, hơi nhỏ

Chỉ thời gian: luôn luôn vui vẻ, thường xuyên buồn

Chức năng 3: Bổ sung ý nghĩa cho trạng từ khác:

Rất nhanh chóng, vô cùng thích thú

* Vị trí của trạng từ trong câu:

Đứng trước động từ: Anh ấy rất thích đọc sách.

Đứng sau động từ: Tôi đi học mỗi ngày.

Đứng trước tính từ: Cô ấy rất xinh đẹp.

Đứng sau tính từ: Cái áo này quá đắt.

Đứng trước trạng từ khác: Anh ấy chạy rất nhanh.

* Một số loại trạng từ thường gặp:

Trạng từ chỉ thời gian: hôm nay, ngày mai, luôn luôn, thường xuyên, thỉnh thoảng...

Trạng từ chỉ nơi chốn: ở nhà, trên cao, phía trước, bên cạnh...

Trạng từ chỉ cách thức: nhanh, chậm, cẩn thận, vội vàng...

Trạng từ chỉ mức độ: rất, quá, hơi, khá...

Trạng từ chỉ nguyên nhân: vì, do, bởi vì...

Trạng từ chỉ mục đích: để, nhằm...

*Ví dụ:

Hôm nay, trời nắng đẹp. (Trạng từ chỉ thời gian)

Anh ấy chạy rất nhanh. (Trạng từ chỉ mức độ)

Cô ấy học bài rất chăm chỉ. (Trạng từ chỉ cách thức)

Tôi đi Hà Nội để thăm bạn. (Trạng từ chỉ mục đích)

*Lưu ý:

Cùng một trạng từ có thể bổ sung ý nghĩa cho nhiều từ loại khác nhau.

Vị trí của trạng từ trong câu có thể thay đổi, tùy thuộc vào ý nghĩa muốn nhấn mạnh.

*Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo./.

Trạng từ là gì trong môn Ngữ văn? Trạng từ học sinh sẽ được học trong môn Ngữ văn lớp mấy?

Trạng từ là gì trong môn Ngữ văn? Trạng từ học sinh sẽ được học trong môn Ngữ văn lớp mấy? (Hình từ Internet)

Trạng từ học sinh sẽ được học trong môn Ngữ văn lớp mấy?

Như đã nói trên Trạng từ, hay còn gọi là phó từ vì vậy căn cứ theo Căn cứ theo Mục IV Phụ lục Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì những yêu cầu đối với kỹ năng viết ở môn Ngữ văn lớp 7 như sau:

KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

1.1. Thành ngữ và tục ngữ: đặc điểm và chức năng

1.2. Thuật ngữ: đặc điểm và chức năng

1.3. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng (ví dụ: quốc, gia) và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó (ví dụ: quốc thể, gia cảnh)

1.4. Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh

2.1. Số từ, phó từ: đặc điểm và chức năng

2.2. Các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu: mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ

2.3. Công dụng của dấu chấm lửng (phối hợp với dấu phẩy, tỏ ý nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm)

3.1. Biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh: đặc điểm và tác dụng

3.2. Liên kết và mạch lạc của văn bản: đặc điểm và chức năng

3.3. Kiểu văn bản và thể loại

- Văn bản tự sự: bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật và sự kiện lịch sử

- Văn bản biểu cảm: bài văn biểu cảm; thơ bốn chữ, năm chữ; đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn, năm chữ.

- Văn bản nghị luận: mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống; bài phân tích một tác phẩm văn học

- Văn bản thông tin: Cước chú và tài liệu tham khảo; bài thuyết minh dùng để giải thích một quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động; văn bản tường trình; văn bản tóm tắt với độ dài khác nhau

4.1. Ngôn ngữ của các vùng miền: hiểu và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền

4.2. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì Trạng từ (phó từ) học sinh sẽ được học trong môn ngữ văn lớp 7.

>>> Tải Về Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT.

Thời lượng dạy theo số tiết học đối với môn Ngữ văn lớp 7 là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 8 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, thời lượng thực hiện chương trình môn Ngữ văn ở các cấp học như sau:

[1] Thời lượng thực hiện chương trình ở các lớp (theo số tiết học)

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

420

350

245

245

245

140

140

140

140

105

105

105

Ở cấp trung học phổ thông, mỗi lớp có thêm 35 tiết cho các chuyên đề học tập lựa chọn.

[2] Thời lượng dành cho các nội dung giáo dục

Thời lượng dành cho các nội dung giáo dục do tác giả sách giáo khoa và giáo viên chủ động sắp xếp căn cứ vào yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp và thực tế dạy học. Tuy nhiên, cần bảo đảm tỉ lệ hợp lí giữa các thành phần sau:

- Giữa trang bị kiến thức và rèn luyện kĩ năng (trọng tâm là rèn luyện kĩ năng thực hành, vận dụng).

- Giữa các kiểu, loại văn bản đọc, viết, nói và nghe (dành thời lượng nhiều hơn cho đọc văn bản văn học).

- Giữa các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe (dành thời lượng nhiều hơn cho việc rèn luyện kĩ năng đọc); cụ thể tỉ lệ thời lượng dành cho các kĩ năng ở từng lớp như sau:

Nhóm lớp

Đọc

Viết

Nói và nghe

Đánh giá định kì

Từ lớp 1 đến lớp 3

khoảng 60%

khoảng 25%

khoảng 10%

khoảng 5%

Từ lớp 4 đến lớp 5

khoảng 63%

khoảng 22%

khoảng 10%

khoảng 5%

Từ lớp 6 đến lớp 9

khoảng 63%

khoảng 22%

khoảng 10%

khoảng 5%

Từ lớp 10 đến lớp 12

khoảng 60%

khoảng 25%

khoảng 10%

khoảng 5%

Như vậy, đối chiếu quy định thì thời lượng dạy theo số tiết học đối với môn Ngữ văn lớp 7 là 140 tiết.

Môn ngữ văn lớp 7
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Soạn bài Hội thi thổi cơm Ngữ văn lớp 7 ngắn nhất? Môn Ngữ văn 7 có bao nhiêu tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
10 Mẫu thơ bốn chữ năm chữ hay nhất? Môn ngữ văn lớp 7 học bao nhiêu tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Soạn bài Tiếng gà trưa ngắn nhất? Kiến thức văn học môn Ngữ văn của học sinh lớp 7 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách lập dàn ý bài văn biểu cảm? Ngữ liệu sử dụng cho môn Ngữ văn lớp 7 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài viết về bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc? Danh mục sách giáo khoa lớp 7 năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Soạn bài Trở gió ngắn nhất? Lựa chọn truyện và tiểu thuyết trong chương trình môn Ngữ Văn lớp 7 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Soạn bài Cây tre Việt Nam ngắn nhất? Các ngữ liệu có thể tham khảo sử dụng cho môn Ngữ văn lớp 7 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập dàn ý bài văn biểu cảm lớp 7? Môn Ngữ Văn lớp 7 có phải là môn Tiếng Việt hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Soạn bài Gặp lá cơm nếp ngắn nhất? Những tác phẩm ca dao tục ngữ nào có thể lựa chọn trong chương trình môn Ngữ Văn lớp 7?
Hỏi đáp Pháp luật
Tóm tắt truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu lớp 7? Môn Ngữ văn lớp 7 đánh giá bằng hình thức nào?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 130

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;