Top đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1 mới nhất? Tiêu chí phong cách nhà giáo đối với giáo viên Giáo dục công dân lớp 6 như thế nào?

Học sinh, giáo viên tham khảo qua top đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1 mới nhất năm học 2024 - 2025?

Top đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1 mới nhất?

Theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì môn Giáo dục công dân là một trong những môn học bắt buộc đối với học sinh lớp 6.

Học sinh tham khảo đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1 dưới đây:

Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1: số 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được

A. truyền từ đời này sang đời khác.

B. mua bán, trao đổi trên thị trường.

C. nhà nước ban hành và thực hiện.

D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.

Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?

A. Yêu thương con người.

B. Tự nhận thức bản thân.

C. Siêng năng, kiên trì.

D. Tự chủ, tự lập

Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là

A. tự ti, nhút nhát.

B. lười nhác, ỷ lại.

C. tự giác, miệt mài làm việc

D. Biết hi sinh vì người khác.

Câu 4: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là?

A. Tôn trọng sự thật.

B. Tiết kiệm.

C. Sự thật.

D. Khiêm tốn

Câu 5: Những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống được gọi là?

A. Khiêm tốn.

B. Sự thật.

C. Công bằng.

D. Liêm sỉ.

Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là

A. Giả dối.

B. Ỷ nại.

C. Siêng năng.

D.Trung thực.

Câu 7: Đối lập với tự lập là :

A. Tự tin.

B. Ích kỉ.

C. Tự chủ.

D. Ỷ nại.

Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình là biểu hiện của người có tính

A. trung thành.

B. trung thực.

C. tự lập.

D. tiết kiệm.

Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?

A. Thành công trong cuộc sống.

B. An nhàn, không phải làm việc gì.

C. Thường xuyên phải nhờ người khác.

D. Luôn bị động trước mọi công việc.

Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người

A. nhận ra điểm mạnh của chính mình.

B. biết luồn lách làm việc xấu.

C. biết cách ứng phó khi vi phạm.

D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ.

Câu 11: Tự nhận thức bản thân là

A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải

A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. B. không tham gia các hoạt động xã hội.

C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.

Câu 2 (3 điểm) Tình huống

Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương và đã đề nghị thay lớp trưởng.

Hỏi:

a. Em hãy nhận xét về việc làm của Phương và một số bạn trong tình huống trên.

b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?

Câu 3 (1 điểm). Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân.

Đáp án

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

A

C

B

A

D

C

A

A

A

A

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện:

+ Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình.

+ Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống.

+ Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

+ Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ.

+ Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt động tập thể

- Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày là:

+ Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ lực vươn lên.

+ Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm được những công việc cá nhânlười biếng trong học tập và lao động,…

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

Câu 2

(3,0 điểm)

a. - Phương là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết công việc. Việc làm của Phương giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỷ luật.

- Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của Phương và đề nghị thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến mang tính cá nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng đến nề nếp và kỷ luật của cả lớp.

- Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ:

+ có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của Phương và không đồng ý với ý kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp hiểu.

+ Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết.

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

- HS lấy được 2 ví dụ về bản thân hoặc bạn của mình biết tự nhận thức bản thân:

1 điểm

Tải về Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1: số 2

Tải về Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1: số 3

Top đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1 mới nhất? Tiêu chí phong cách nhà giáo đối với giáo viên Giáo dục công dân lớp 6 như thế nào?

Top đề thi Giáo dục công dân lớp 6 cuối kì 1 mới nhất? Tiêu chí phong cách nhà giáo đối với giáo viên Giáo dục công dân lớp 6 như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chí phong cách nhà giáo đối với giáo viên Giáo dục công dân lớp 6 như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT tiêu chí phong cách nhà giáo đối với giáo viên Giáo dục công dân lớp 6 như sau:

- Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

- Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh;

- Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo.

Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên là gì?

Theo Điều 2 Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên là để:

- Làm căn cứ để giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Làm căn cứ để cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành Giáo dục.

- Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán.

- Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

Cùng chủ đề
Tác giả: Mạc Duy Văn
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;