Tổng hợp những từ và cụm từ thay thế trong Tiếng Anh? Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh là gì?
Tổng hợp những từ và cụm từ thay thế trong tiếng Anh?
Trong Tiếng anh nếu sử dụng một từ hoặc một cụm từ quá nhiều lần trong bài thi, thì sẽ gây ấn tượng không tốt về vốn từ vựng cũng như bài thi sẽ không được hay. Thay vào đó hãy thử sử dụng những từ đồng nghĩa nó vừa phong phú vừa để lại ấn tượng tốt cho giám khảo. Trong bài viết này sẽ giới thiệu đến những từ thay thế hay cho bài thi của mình:
- Tổng hợp những liên từ và từ nối:
And: In addition to, besides, additionally, likewise, plus, furthermore, moreover, next, additionally.
Or: Else, otherwise, alternatively, instead, as a substitute.
But: On the other hand, then again, on the contrary, in contrast, however, then again, in spite of that, nonetheless, instead, even so, alternatively.
Because: Given that, as, since, for the reason that.
Hence: Thus, so, likewise, therefore, consequently, that is why, for this reason, above and beyond.
Then: Next, after that, it follows that, followed by, subsequently, afterward/afterwards, therefore.
In fact: As a matter of fact, actually, in reality, essentially, in truth, indeed, in effect, in operation.
Begin: Start, initiate, commence, originate, create, instigate, activate, launch, open.
Conclude: To sum up, wrap up, deduce, to draw a conclusion.
Exemplify: Illustrate, demonstrate, represent, embody, epitomise, show.
Agree: Consent, approve, concur, harmonise, be in accord, endorse, support, back up.
Disagree: Deny, refute, reject, repudiate, renounce, abjure, contradict, disapprove, oppose.
Rise: Increase, grow, go up, mount, ascend, upsurge, spread, intensify, develop, climb, get higher.
Arise: Develop, evolve, happen, occur, take place, appear.
Decline: Reject, decrease, diminish, refuse, minimise, fall, lessen, turn down.
Vary: Differ, fluctuate, diverge, show a discrepancy, change, alter, contrast.
Do: Carry out, accomplish, perform, act, take action, take steps, play a part, execute, act upon, produce a result.
Utilize: Make use of, draw on, benefit from, amplify, take advantages of, make the most of, capitalise on, maximise.
Achieve: Accomplish, attain, complete, bring out, get, reach, do.
Fail: Be unsuccessful, abort, end, terminate.
Compete: Rivalry, antagonism, contest, fight, battle, resist, thrash about, retaliate, brawl, stand up for.
Help: Aid, assist, support, lend a hand, abet.
Need: Demand, want, require, necessitate, requirement, requisite, fundamental, destitution.
Good: Fine, superior, excellent, decent, high quality, first-class, moral, upright, noble, worthy, pleasant, delightful, advantageous, useful, fair, benefit.
Bad: Terrible, awful, dreadful, ghastly, evil, wicked, poor, inferior, flawed, troublesome, mischievous, regretful, guilty, injurious, harmful, adverse, rotten, rancid.
Beautiful: Lovely, pretty, gorgeous, splendid, magnificent, attractive, good-looking, attractive, charming, exquisite, cute, appealing, nice looking, sweet, elegant, striking, stunning, dazzling, grand, superb, wonderful, astounding, superb, fabulous.
- Những từ và cụm từ thay thế cho ” Very “:
Trong tiếng anh có rất nhiều trường hợp lạm dụng từ ” Very “. Tuy nhiên sử dụng từ này không hề sai mà nó làm cho câu văn trở nên nhàm chán, thậm chí là sẽ bị giám khảo đánh giá thấp khi sử dụng quá nhiều từ này. Dưới đây là một số từ gợi ý có thể thay thế cho từ ” Very”
very rich – wealthy, affluent.
very poor – destitute, impoverished.
very simple – basic, primary.
very often – frequently, regularly.
very shy – timid, withdrawn.
very noisy – deafening.
very old – ancient.
very short – brief, concise.
very sad – sorrowful, grieved.
very old-fashioned – archaic.
very serious – grave.
very sharp – keen, well-honed.
very shiny – gleaming.
very open – transparent, translucent.
very scary – chilling.
very scared – petrified, terrified.
very painful – excruciating, agonizing.
very rainy – pouring.
very pale – ashen.
very perfect – flawless, impeccable.
very powerful – compelling.
very pretty – beautiful.
very quick – rapid.
very quiet – hushed.
- Những từ và cụm từ thay thế cho tính từ chỉ cảm xúc:
“Actually” – As a matter of fact, Indeed, Absolutely, Certainly, In reality, In fact.
“Amazing” – Astonishing, Incredible, Marvelous, Wonderful, Stunning, Fabulous.
“Interesting” – Engaging, Intriguing, Alluring, Amusing, Captivating, Compelling, Enchanting, Gripping.
“Awesome”– Splendid, Remarkable, Impressive, Extraordinary, awe-inspiring, Fantastic, Magnificent, Mind-blowing.
“Great” – Astounding, Incredible, Phenomenal, Exemplary, Fantastic, Legendary, Incomparable.
“Beautiful”– Elegant, Glamorous, Stunning, Striking, Exquisite, Lovely, Gorgeous.
(Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Tổng hợp những từ và cụm từ thay thế trong Tiếng Anh? Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh là gì? (Hình ảnh Internet)
Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh là gì?
Theo Mục 3 Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định mục tiêu của chương trình như sau:
(1) Mục tiêu chung:
- Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh giúp học sinh có một công cụ giao tiếp mới, hình thành và phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh thông qua các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Kết thúc chương trình giáo dục phổ thông, học sinh có khả năng giao tiếp đạt trình độ Bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, tạo nền tảng cho học sinh sử dụng tiếng Anh trong học tập, hình thành thói quen học tập suốt đời để trở thành những công dân toàn cầu trong thời kỳ hội nhập.
- Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh giúp học sinh có hiểu biết khái quát về đất nước, con người và nền văn hoá của một số quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ và tình cảm tốt đẹp đối với đất nước, con người, nền văn hoá và ngôn ngữ của các quốc gia đó.
Ngoài ra, Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh còn góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực cần thiết đối với người lao động: ý thức và trách nhiệm lao động, định hướng và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích, khả năng thích ứng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp mới.
(2) Mục tiêu cấp trung học phổ thông:
Sau khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh cấp trung học phổ thông, học sinh có thể:
- Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và thiết thực về những chủ đề quen thuộc liên quan đến nhà trường, hoạt động vui chơi, giải trí, nghề nghiệp, ...
- Tiếp tục hình thành và phát triển kiến thức cơ bản về tiếng Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh có những hiểu biết sâu rộng hơn về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới, hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá, đồng thời bước đầu phản ánh được giá trị nền văn hoá Việt Nam bằng tiếng Anh.
- Sử dụng tiếng Anh để nâng cao chất lượng học tập các môn học khác trong chương trình giáo dục phổ thông.
- Sử dụng tiếng Anh để theo đuổi mục tiêu học tập cao hơn hoặc có thể làm việc ngay sau khi học xong cấp trung học phổ thông.
- Áp dụng các phương pháp học tập khác nhau để quản lý thời gian học tập, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc học và tự học, củng cố phương pháp tự học, tự đánh giá và chịu trách nhiệm về kết quả học tập, hình thành thói quen học tập suốt đời.
Học sinh sau khi học xong cấp THPT cần đạt yêu cầu gì tiếng Anh gì?
Theo Mục 4 Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định yêu cầu cần đạt được như sau:
- Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung:
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo).
- Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù đối với Cấp trung học phổ thông như sau:
+ Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp trung học phổ thông, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Cụ thể là: “Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, ... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra ở những nơi ngôn ngữ đó được sử dụng.
Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.
Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình”.
- Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết sâu rộng hơn về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới;
Hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá, đồng thời bước đầu phản ánh được giá trị nền văn hoá của Việt Nam bằng tiếng Anh;
Phát triển các phẩm chất yêu đất nước, con người, trung thực, nhân ái và có trách nhiệm với môi trường, cộng đồng.
Như vậy học sinh sau khi học xong cấp THPT cần đạt yêu cầu cần đáp ứng cả yêu cầu chung và yêu cầu đặc thù của cấp trung học phổ thông đối với chương trình giáo dục môn tiếng Anh.
- Top mẫu dàn ý Viết bài nghị luận về một tác phẩm kịch chi tiết nhất? Yêu cầu về đánh giá bằng hình thức nhận xét đối với học sinh lớp 9 ra sao?
- Viết bài văn kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật trong câu chuyện đó lớp 5? Học sinh lớp 5 được đánh giá thường xuyên thế nào?
- Chứng chỉ ngoại ngữ không được quy đổi thành điểm 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025?
- Những điểm mới đáng chú ý của Quy chế thi tốt nghiệp THPT từ 2025 so với các năm trước?
- Mẫu phân tích truyện ngắn Làng của Kim Lân lớp 9? Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS?
- Đã có Thông tư 24 Quy chế thi tốt nghiệp THPT 2025?
- Làm thế nào để phòng ngừa bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp?
- Điều kiện cơ sở vật chất trong bảo đảm an toàn thực phẩm trong trường học?
- Căn cứ xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật ngành giáo dục?
- Định luật bảo toàn cơ năng là gì? Công thức định luật bảo toàn cơ năng học ở lớp mấy?