Tính phụ cấp đứng lớp cho giáo viên mầm non như thế nào?
Giáo viên mầm non có được hưởng phụ cấp đứng lớp hay không?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục 1 Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC quy định như sau:
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường, trung tâm, học viện thuộc cơ quan nhà nước, Đảng, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục công lập) được nhà nước cấp kinh phí hoạt động (bao gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật);
b) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn thực hành tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm;
c) Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập, trực tiếp giảng dạy đủ số giờ theo quy định của cấp có thẩm quyền.
...
Như vậy, giáo viên mầm non được hưởng phụ cấp đứng lớp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy tại các trường mầm non công lập.
- Thuộc biên chế trả lương của cơ sở giáo dục công lập.
- Làm công tác quản lý nhưng có trực tiếp giảng dạy đủ số giờ quy định.
Tính phụ cấp đứng lớp cho giáo viên mầm non như thế nào? (Hình từ Internet)
Tính phụ cấp đứng lớp cho giáo viên mầm non như thế nào?
Theo quy định tại tiểu mục 2 Mục 2 Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC, mức phụ cấp đứng lớp của giáo viên mầm non được tính theo công thức sau đây:
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi
Trong đó:
(1) Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi
Được quy định tại tiểu mục 1 Mục 2 Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC gồm 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50%. Tuy nhiên, với giáo viên mầm non thì mức hưởng là 35% và 50% tuỳ vào từng địa bàn cụ thể dưới đây:
Mức phụ cấp | Giáo viên mầm non đang trực tiếp giảng dạy tại |
35% | Trường mầm non ở đồng bằng, thành phố, thị xã; |
50% | Trường mầm non ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa |
(2) Mức lương tối thiểu chung
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng.
(3) Hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng
Được quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, cụ thể:
- Giáo viên mầm non hạng 3 có hệ số lương như viên chức loại A0, từ 2,1 đến 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng 2 có hệ số lương như viên chức loại A1, từ 2,34 đến 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng 1 có hệ số lương như viên chức loại A2 nhóm A2.2, từ 4,0 - 6,38.
(4) Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có):
Căn cứ mục 4 Thông tư 33/2005/TT- BGD&ĐT quy định về hệ số chức vụ của các chức danh giáo viên tại trường mầm non.
(5) Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Căn cứ Mục 3 Thông tư 04/2005/TT-BNV, hệ số thâm niên vượt khung được tính như sau:
- Giáo viên là viên chức đã có 03 năm xếp lương ở bậc lương cuối cùng trong chức danh nghề nghiệp giáo viên từ loại A0 đến A3, sau 03 năm xếp lương ở bậc cuối cùng thì được hưởng phụ cấp thâm niên là 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong chức danh đó.
Từ năm thứ tư trở đi nếu đủ hai tiêu chuẩn thì được hưởng thêm 1%. Trong đó, tiêu chuẩn là:
- Hoàn thành nhiệm vụ hàng năm được giao.
- Không bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc không bị bãi nhiệm trong thời gian giữ chức vụ bầu cử.
Lương giáo viên mầm non đang là bao nhiêu?
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng.
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP có quy định mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng. Theo đó, mức lương của giáo viên mầm non là viên chức cũng sẽ tăng.
Công thức tính lương của giáo viên mầm non theo lương cơ sở như sau:
Lương = Lương cơ sở x Hệ số lượng
Như vậy, mức lương của giáo viên mầm non từ ngày 01/07/2024 sẽ như sau:
- Đối với giáo viên mầm non hạng 1:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 4,00 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
- Đối với giáo viên mầm non hạng 2:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
- Đối với giáo viên mầm non hạng 3:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,10 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11.442.600 |
Như vậy, từ ngày 01/07/2024, mức lương áp dụng cho giáo viên mầm non là viên chức sẽ từ 4.914.000 đồng/tháng đến 14.929.200 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp và tiền thưởng khác theo quy định.
- Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sẽ học mấy tiết trong môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh?
- Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng? Căn cứ đánh giá kết quả rèn luyện của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS?
- Top mẫu Đề thi cuối kì 1 GDCD 7 năm 2024 2025? Ngôn ngữ chữ viết đối với học sinh cấp 2 được quy định ra sao?
- Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12? Các thiết bị nào dùng để thực hành dạy học môn Sinh học lớp 12?
- Chi tiết 02 đề thi cuối kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt đi kèm đáp án? Những kiến thức Tiếng Việt nào mà học sinh lớp 1 sẽ được học?
- WWW là gì? WWW ra đời năm nào? Học sinh ở lớp mấy thì bắt đầu học môn Tin học?
- Trình độ thạc sĩ có được làm hiệu trưởng trường đại học không?
- Đề thi cuối kì 1 môn Tiếng Anh lớp 5 đi kèm đáp án? Môn Tiếng Anh lớp 5 có những kiến thức ngôn ngữ gì?
- Tổng hợp đề thi môn Tiếng Anh lớp 7 học kì 1 đi kèm đáp án mới nhất 2025? Môn Tiếng Anh có mục tiêu chung là gì?
- Top 03 đề thi môn Tin học lớp 7 cuối kì 1 có đáp án? Trong quá trình tổ chức dạy học, giáo viên môn Tin học lớp 7 cần làm gì?