Soạn bài Cây tre Việt Nam lớp 7 hay nhất? Kiểu văn bản và thể loại trong môn Ngữ văn lớp 7 bao gồm những gì?

Mẫu soạn bài Cây tre Việt Nam? Quy định kiểu văn bản và thể loại trong môn Ngữ văn lớp 7 như thế nào?

Soạn bài Cây tre Việt Nam lớp 7?

Dưới đây là mẫu soạn bài Cây tre Việt Nam lớp 7 mà các bạn có thể tham khảo:

Soạn bài Cây tre Việt Nam

I. Giới thiệu chung

- Tên văn bản: Cây tre Việt Nam

- Tác giả: Thép Mới

- Thể loại: Văn bản nghị luận – thuyết minh giàu cảm xúc

- Phương thức biểu đạt: Kết hợp thuyết minh, tự sự, miêu tả và biểu cảm

- Mục đích: Ca ngợi cây tre – biểu tượng gần gũi, thân thiết của dân tộc Việt Nam.

II. Đọc – hiểu văn bản

1. Bố cục văn bản

Gồm 3 phần:

1. Phần 1 (Mở đầu): Từ đầu đến “Cây tre là bạn thân.”

Giới thiệu hình ảnh cây tre gắn bó với con người, với thiên nhiên đất nước.

2. Phần 2 (Thân bài): Tiếp theo đến “Mai sau, vẫn là cây tre Việt Nam.”

Miêu tả đặc điểm cây tre, công dụng, vai trò trong đời sống và chiến đấu, biểu tượng phẩm chất dân tộc.

3. Phần 3 (Kết bài): Còn lại

Khẳng định hình ảnh tre sẽ còn mãi cùng đất nước, dân tộc.

2. Nội dung chính từng phần

a. Hình ảnh cây tre trong thiên nhiên và đời sống

- Tre có mặt khắp nơi: ven làng, bờ đê, đồng ruộng…

- Dáng tre thanh cao, giản dị mà vững vàng.

- Tre sống thành bụi, luôn đoàn kết, gắn bó như con người Việt Nam.

Tre là hình ảnh thân thương, gần gũi với mỗi người dân quê.

b. Tre và đời sống vật chất – tinh thần của người Việt

- Tre hiện diện từ chiếc nôi trẻ em đến đồ dùng hàng ngày: rổ, rá, đòn gánh, giường, ghế…

- Tre có trong trò chơi dân gian: ống nứa làm sáo, tre làm cung tên,…

- Tre còn là nguyên liệu xây dựng, làm nhà, vũ khí khi chiến đấu.

Tre phục vụ, gắn bó với con người từ nhỏ đến lớn, từ thời bình đến thời chiến.

c. Tre – biểu tượng cho phẩm chất dân tộc

- Tre kiên cường, bền bỉ, dẻo dai, sống trong điều kiện khó khăn mà không gục ngã.

- Tre không chỉ là cây mà còn là hình tượng ẩn dụ:

“Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.”

- Tre gắn với những chiến thắng trong kháng chiến – cùng dân tộc vượt gian nan.

Tre tượng trưng cho tinh thần yêu nước, bất khuất, đoàn kết của người Việt Nam.

d. Tre – biểu tượng lâu bền cùng đất nước

- Dù đất nước phát triển hiện đại, hình ảnh tre vẫn còn mãi.

- Tre không chỉ là cây, mà còn là hồn dân tộc – hiện thân cho bản sắc văn hóa Việt.

III. Nghệ thuật đặc sắc

- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: thuyết minh, tự sự, miêu tả, biểu cảm.

- Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc, gần gũi với người đọc.

- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ,… làm nổi bật hình ảnh tre.

IV. Ý nghĩa văn bản

Văn bản ca ngợi cây tre – biểu tượng gần gũi, thân thiết với con người Việt Nam. Qua đó, tác giả thể hiện niềm tự hào dân tộc, khẳng định phẩm chất cao đẹp của người Việt: giản dị, kiên cường, đoàn kết và yêu nước.

V. Trả lời câu hỏi SGK

Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy cây tre gần gũi, gắn bó với con người Việt Nam?

Cây tre hiện diện khắp nơi: làng quê, đồng ruộng, bờ tre; có trong đời sống hàng ngày (đòn gánh, giường, nôi, rổ rá), trong trò chơi, trong chiến đấu…

Câu 2: Cây tre được miêu tả có những đặc điểm gì nổi bật?

Tre cao, mảnh, thẳng, dẻo dai, sống thành bụi, bền bỉ, chịu đựng trong điều kiện khắc nghiệt, kiên cường chống chọi.

Câu 3: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để nói về cây tre?

Kết hợp thuyết minh với miêu tả, biểu cảm, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ (như “Tre anh hùng”, “Tre giữ…”),... tạo cảm xúc sâu lắng và tự hào.

Câu 4: Qua văn bản, em cảm nhận được gì về hình ảnh cây tre và dân tộc Việt Nam?

Cây tre tượng trưng cho dân tộc Việt Nam: giản dị, mạnh mẽ, kiên cường, đoàn kết và giàu lòng yêu nước.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Soạn bài Cây tre Việt Nam lớp 7 hay nhất? Kiểu văn bản và thể loại trong môn Ngữ văn lớp 7 bao gồm những gì?

Soạn bài Cây tre Việt Nam lớp 7 hay nhất? Kiểu văn bản và thể loại trong môn Ngữ văn lớp 7 bao gồm những gì? (Hình ảnh từ Internet)

Yêu cầu cần đạt về đọc văn bản văn học trong môn Ngữ văn lớp 7 được quy định ra sao?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định yêu cầu cần đạt về đọc văn bản văn học trong môn Ngữ văn lớp 7 như sau:

(1) Đọc hiểu nội dung

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.

- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.

(2) Đọc hiểu hình thức

- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn và truyện khoa học viễn tưởng như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật không gian, thời gian.

- Nhận biết được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua ý nghĩ của các nhân vật khác trong truyện; qua lời người kể chuyện.

- Nhận biết và nêu được tác dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể.

- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.

- Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.

(3) Liên hệ, so sánh, kết nối

- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm văn học.

- Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm và cách giải quyết vấn đề của tác giả; nêu được lí do.

(4) Đọc mở rộng

- Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.

- Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.

Kiểu văn bản và thể loại trong môn Ngữ văn lớp 7 bao gồm những gì?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, kiểu văn bản và thể loại trong môn Ngữ văn lớp 7 bao gồm:

- Văn bản tự sự: bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật và sự kiện lịch sử

- Văn bản biểu cảm: bài văn biểu cảm; thơ bốn chữ, năm chữ; đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn, năm chữ.

- Văn bản nghị luận: mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống; bài phân tích một tác phẩm văn học

- Văn bản thông tin: Cước chú và tài liệu tham khảo; bài thuyết minh dùng để giải thích một quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động; văn bản tường trình; văn bản tóm tắt với độ dài khác nhau

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;