Số mol là gì? Tổng hợp công thức tính số mol lớp 8? Tuổi của học sinh lớp 8 là bao nhiêu?
Số mol là gì? Tổng hợp công thức tính số mol lớp 8?
Mol được hiểu là lượng chất có chứa 6x10^23 nguyên tử hay phân tử của chất đó, con số 6x10^23 này được gọi là hằng số Avogadro. Số mol trong môn Hóa học khí hiệu là: n
Dưới đây là tổng hợp một số công thức tính số mol lớp 8:
(1) Công thức tính số mol khi biết khối lượng: n = m / M Trong đó: + m: khối lượng chất (g); + M: khối lượng mol (g/mol). (2) Công thức tính số mol khí khi biết thể tích ở điều kiện chuẩn (25℃, 1 bar): n = V / 24,79 Trong đó: V thể tích khí ở điều kiện chuẩn (L). (3) Công thức tính số mol khi biết nồng độ mol và thể tích dung dịch: n = C(M) x V(dd) Trong đó: + C(M): nồng độ dung dịch (mol/L); + V(dd): thể tích dung dịch (L). (4) Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch: n = (C% x m(dd)) / (100% x M(ct)) Trong đó: + C%: nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %; + m(dd): khối lượng dung dịch (g); + M(ct): khối lượng mol chất tan (g/mol) (5) Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm, thể tích và khối lượng riêng của dung dịch: n = (V(dd) x D x C%) / (100% x M) Trong đó: + V(dd): thể tích dung dịch (đơn vị: ml); + D: khối lượng riêng (g/ml); + C%: là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %; + M: khối lượng mol (g/mol). (6) Công thức tính số mol khí khi biết áp suất, thể tích và nhiệt độ xác định: n = (P x V) / (R x T) Trong đó: + P: áp suất (atm); + V: thể tích (L); + R: hằng số (R = 0,082); + T: Nhiệt độ kelvin (T = ℃ + 273). (7) Công thức tính số mol theo khái niệm: n = N / N(A) Trong đó: + n là số mol nguyên tử, phân tử, ion (mol). + N là số nguyên tử, phân tử. + N(A) là số Avogadro (N(A) = 6,022.10^23). |
Lưu ý: Tổng hợp công thức tính số mol lớp 8 mang tính chất tham khảo.
Số mol là gì? Tổng hợp công thức tính số mol lớp 8? Tuổi của học sinh lớp 8 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tuổi của học sinh lớp 8 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi của học sinh trường trung học như sau:
Tuổi của học sinh trường trung học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
2. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.
3. Học sinh không được lưu ban quá 03 lần trong một cấp học.
4. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
b) Hiệu trưởng thành lập Hội đồng khảo sát, tư vấn gồm thành phần cơ bản sau: đại diện của Lãnh đạo trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang theo học.
c) Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng khảo sát, tư vấn, hiệu trưởng xem xét, quyết định.
5. Học sinh trong độ tuổi quy định ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường trung học tại nơi cư trú hoặc trường trung học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
b) Hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào lớp phù hợp.
Theo quy định trên, trong trường hợp bình thường, tuổi của học sinh lớp 8 là 13 tuổi. Tuy nhiên, đối với những học sinh được học vượt lớp, người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước, học sinh lưu ban hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi của học sinh lớp 8 trong trường hợp này có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 13 tuổi.
Học sinh lớp 8 có nhiệm vụ gì?
Theo quy định tại Điều 36 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT thì học sinh lớp 8 có nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.
- Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
- Điều kiện dự tuyển học trường trung học phổ thông dân tộc nội trú là gì?
- Hiệu trưởng trường trung cấp có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
- Chế độ giảm định mức tiết dạy với giáo viên phổ thông kiêm nhiệm công tác Đảng trong nhà trường?
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thế nào?
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là gì?
- Vật liệu polime là gì? Vật liệu polime được học trong chương trình lớp mấy?
- Top bàn luận về việc học sinh đi học muộn? Ngữ liệu trong Ngữ văn lớp 9 phải đảm bảo tiêu chí nào?
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến ra đời khi nào? Học sinh lớp 9 được xem là cấp mấy?
- Top 05 mẫu viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý ngắn gọn, cảm xúc môn Tiếng Việt lớp 3?
- Tác động của trật tự thế giới hai cực Ianta đối với Việt Nam là gì? Trật tự thế giới được học trong môn Lịch sử lớp 12 đúng không?