Mẫu lời nhận xét về năng lực chung, năng lực đặc thù, phẩm chất dành cho học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025?
Mẫu lời nhận xét về năng lực chung, năng lực đặc thù, phẩm chất dành cho học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025?
Căn cứ Điều 5 Quy định về đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT giáo viên đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi như sau:
- Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Những năng lực cốt lõi:
+ Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo;
+ Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
Dưới đây là mẫu lời nhận xét về năng lực chung, năng lực đặc thù, phẩm chất dành cho học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT:
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Em đã thể hiện khả năng tự giác trong học tập và có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách độc lập. Tuy nhiên, em cần cố gắng hơn trong việc tổ chức thời gian học tập và tự tìm tòi, sáng tạo trong việc giải quyết các bài tập.
+ Em biết tự quản lý công việc học tập của mình và thường xuyên hoàn thành bài tập đúng hạn. Tuy nhiên, em cần rèn luyện kỹ năng tự học để chủ động hơn trong việc tìm hiểu kiến thức mới.
+ Em là một học sinh có khả năng tự học tốt, nhưng cần tiếp tục phát huy và tránh sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ thầy cô hay bạn bè.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Em luôn biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn bè trong các hoạt động nhóm. Tuy nhiên, em cần chủ động hơn trong việc đóng góp ý tưởng và hỗ trợ các bạn trong nhóm.
+ Em có khả năng giao tiếp khá tốt, nhưng cần cải thiện kỹ năng làm việc nhóm để mọi thành viên đều có thể cùng đóng góp ý tưởng một cách công bằng.
+ Em có thể giao tiếp tự tin và rõ ràng, nhưng đôi khi em chưa thật sự hợp tác tốt trong các hoạt động nhóm. Em nên chú ý hơn đến việc lắng nghe và chia sẻ ý tưởng với bạn bè.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Em có khả năng tư duy logic và sáng tạo trong việc giải quyết các bài toán, nhưng cần thêm sự kiên nhẫn và cẩn trọng khi thực hiện các bài tập phức tạp.
+ Em là người sáng tạo và thường đưa ra những giải pháp mới mẻ. Tuy nhiên, đôi khi em cần cải thiện khả năng phân tích vấn đề kỹ càng hơn trước khi đưa ra kết luận.
+ Em rất nhanh nhạy trong việc giải quyết các tình huống thực tế, nhưng cần rèn luyện thêm kỹ năng làm việc chi tiết và logic để tránh những sai sót không đáng có.
2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Em có khả năng diễn đạt khá rõ ràng trong các bài nói và bài viết. Tuy nhiên, em cần chú ý hơn đến cấu trúc câu và cách sử dụng từ ngữ để bài viết mạch lạc hơn.
+ Em rất tự tin trong giao tiếp, có thể diễn đạt ý tưởng một cách dễ hiểu, nhưng đôi khi em cần chú ý đến sự chính xác trong cách dùng từ để tránh hiểu lầm.
+ Em có khả năng viết và nói rõ ràng, nhưng cần tập trung vào việc phát triển phong cách viết phong phú hơn và diễn đạt ý tưởng một cách thuyết phục.
- Năng lực tính toán:
+ Em đã có những tiến bộ đáng kể trong khả năng tính toán. Em thực hiện tốt các phép toán cơ bản nhưng cần rèn luyện thêm các bài tập nâng cao để cải thiện khả năng giải quyết các bài toán khó hơn.
+ Em rất nhanh chóng trong việc thực hiện các phép toán, nhưng đôi khi em cần cải thiện kỹ năng giải thích cách làm để người khác có thể hiểu rõ hơn.
+ Em có thể giải quyết các bài toán một cách chính xác, tuy nhiên, em cần cải thiện khả năng áp dụng các phép toán vào tình huống thực tế.
- Năng lực khoa học:
+ Em thể hiện sự hứng thú với các môn học khoa học, luôn chủ động tham gia các thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Tuy nhiên, em cần cố gắng hơn trong việc lý giải các hiện tượng khoa học một cách chi tiết.
+ Em có khả năng giải thích các hiện tượng khoa học đơn giản nhưng cần rèn luyện thêm kỹ năng phân tích và kết nối các thông tin để đưa ra lý giải chính xác hơn.
+ Em rất chăm chú khi học các môn khoa học và có thể đưa ra nhận xét đúng về các thí nghiệm, nhưng em cần làm rõ hơn lý do đằng sau các hiện tượng mà em quan sát.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước:
+ Em luôn thể hiện tình yêu quê hương đất nước qua các hoạt động học tập và sinh hoạt. Em hiểu rõ trách nhiệm của bản thân đối với xã hội và đất nước.
+ Em có lòng yêu nước sâu sắc và thể hiện điều đó qua hành động chăm chỉ học tập và tham gia các hoạt động ngoại khóa để góp phần xây dựng cộng đồng.
+ Em thể hiện tình yêu quê hương trong mọi hành động, từ việc học tập chăm chỉ cho đến việc tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và phát triển xã hội.
- Nhân ái:
+ Em là một người luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn bè và thầy cô. Em thể hiện sự quan tâm và chia sẻ khi thấy bạn bè gặp khó khăn.
+ Em luôn chủ động giúp đỡ bạn bè trong các hoạt động học tập, đặc biệt là với những bạn gặp khó khăn, nhưng đôi khi cần chú ý hơn đến việc chia sẻ và động viên bạn bè.
+ Em là một học sinh rất quan tâm đến cảm xúc của mọi người xung quanh, luôn sẵn sàng chia sẻ và giúp đỡ bạn bè khi họ gặp khó khăn.
- Chăm chỉ:
+ Em rất siêng năng trong học tập và luôn cố gắng hoàn thành bài tập đúng thời hạn. Tuy nhiên, em cần chú ý hơn trong việc kiểm tra lại bài làm để tránh sai sót nhỏ.
+ Em là học sinh chăm chỉ, luôn chú tâm vào việc học. Tuy nhiên, em cần dành nhiều thời gian hơn cho việc ôn luyện để nâng cao kỹ năng trong các môn học.
+ Em rất chăm chỉ trong học tập, nhưng đôi khi em cần cải thiện khả năng tự kiểm tra và rà soát lại bài làm để đảm bảo kết quả chính xác.
Trên đây là nội dung tham khảo mẫu lời nhận xét về năng lực chung, năng lực đặc thù, phẩm chất dành cho học sinh tiểu học.
Mẫu lời nhận xét về năng lực chung, năng lực đặc thù, phẩm chất dành cho học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
4 mức đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT?
Căn cứ Điều 9 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định có 4 mức đánh giá học sinh tiểu học như sau:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.
Các yêu cầu khi đánh giá học sinh tiểu học?
Căn cứ Điều 4 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định khi đánh giá học sinh tiểu học cần đảm bảo những yêu cầu sau đây:
- Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
- Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh