17:30 | 23/07/2024

Mẫu hướng dẫn mô tả vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là mẫu nào?

Theo quy định pháp luật thi mẫu hướng dẫn mô tả vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là mẫu nào?

Mẫu hướng dẫn mô tả vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là mẫu nào?

Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục 5 hướng dẫn mô tả vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các trường trung học cơ sở, ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT thì mẫu hướng dẫn mô tả vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng 1 sẽ là mẫu sau:

Mô tả vị trí việc làm

>>> Xem chi tiết Mẫu hướng dẫn mô tả vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng 1

Mẫu hướng dẫn mô tả vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là mẫu nào?

Mẫu hướng dẫn mô tả vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Định mức vị trí việc làm của giáo viên trung học cơ sở như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, có quy định về định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành như sau:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
1. Vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở:
a) Trường trung học cơ sở được bố trí tối đa 1,9 giáo viên/lớp;
b) Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí tối đa 2,20 giáo viên/lớp;
c) Trường trung học cơ sở sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này hoặc theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này, nếu còn dư số lượng học sinh thì cứ 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 hoặc 20 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 hoặc 22 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên;
d) Ngoài định mức quy định trên, mỗi trường trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
2. Vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm: Mỗi trường trung học cơ sở được bố trí 01 người.
3. Vị trí việc làm giáo vụ:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí tối đa 02 người;
b) Các trường trung học cơ sở còn lại được bố trí 01 người;
c) Trường hợp không bố trí được biên chế thì hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm;
d) Ngoài định mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản 3 Điều này, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở có thể hợp đồng thêm người để thực hiện nhiệm vụ quản lý học sinh; căn cứ quy mô, tính chất và điều kiện thực tế, các trường xác định số lượng hợp đồng lao động và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
...

Như vậy, đối chiếu quy định thì định mức vị trí việc làm của giáo viên trung học cơ sở được sẽ phân chia như sau:

[1] Trường trung học cơ sở được bố trí tối đa 1,9 giáo viên/lớp;

[2] Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí tối đa 2,20 giáo viên/lớp;

[3] Trường trung học cơ sở sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT này hoặc theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, nếu còn dư số lượng học sinh thì cứ 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 hoặc 20 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 hoặc 22 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên;

[4] Ngoài ra, mỗi trường trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 có mã số gì?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.
3. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 có mã số V.07.04.30.

Giáo viên trung học cơ sở
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng 2 từ ngày 15/12/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về trang phục của giáo viên khi đi day như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chuyển sang ngạch giáo viên THCS hạng 2 thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu những lời nhận xét dự giờ hay nhất? Giáo viên trung học cơ sở có thời gian làm việc là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên cấp 2 bắt buộc phải có bằng thạc sĩ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 có phải tham gia hướng dẫn nghiên cứu khoa học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 bắt buộc phải biết ngoại ngữ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên cấp 2 đến năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng phụ cấp ưu đãi của giáo viên trung học cơ sở là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 161

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;