Mẫu bảng cam kết cho học sinh không tái phạm ra sao? 7 hành vi nghiêm cấm đối với học sinh trung học?

Theo quy định hiện nay thi mẫu bảng cam kết cho học sinh không tái phạm hiện nay là mẫu nào? 7 hành vi nghiêm cấm đối với học sinh trung học là gì?

Mẫu bảng cam kết cho học sinh không tái phạm ra sao?

Hiện tại pháp luật không quy định về mẫu bảng cam kết cho học sinh không tái phạm. Mẫu bảng cam kết cho học sinh không tái phạm thường được sử dụng khi học sinh đã vi phạm nội quy nhà trường và cam kết sẽ không tái phạm hành vi đó nữa. Mẫu này không có một form cố định, mà thường được các trường học tự thiết kế.

Thông thường sẽ bao gồm các thông tin sau:

Tiêu đề: BẢN CAM KẾT KHÔNG TÁI PHẠM

Thông tin cá nhân của học sinh: Họ và tên, lớp, ngày sinh, lý do viết bản cam kết.

Nội dung vi phạm: Mô tả cụ thể hành vi vi phạm đã thực hiện.

Cam kết: Học sinh cam kết sẽ không tái phạm hành vi đó nữa, đồng thời sẽ thực hiện các hành vi để khắc phục hậu quả và rèn luyện bản thân.

Chữ ký của học sinh, phụ huynh/người giám hộ và giáo viên chủ nhiệm.

Ngày tháng năm lập bản cam kết.

Mẫu bảng cam kết không tái phạm

>>> Tải về Mẫu bảng cam kết không tái phạm mới nhất hiện nay 2024.

Hướng dẫn viết mẫu bảng cam kết không tái phạm

Thông tin cá nhân: Điền đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân của học sinh.

Nội dung vi phạm: Mô tả cụ thể, rõ ràng hành vi vi phạm đã thực hiện. Điều này giúp học sinh nhận thức rõ về lỗi lầm của mình và thể hiện sự thành thật.

Cam kết:

Cụ thể: Học sinh cần cam kết cụ thể hành động sẽ thực hiện để sửa chữa lỗi lầm và không tái phạm. Ví dụ: "Em xin cam kết sẽ tuân thủ đầy đủ nội quy nhà trường, đặc biệt là về việc...; em sẽ chủ động học tập và hoàn thành tốt các bài tập về nhà..."

Nghiêm túc: Cam kết phải thể hiện sự nghiêm túc và quyết tâm sửa đổi của học sinh.

Khả thi: Các cam kết cần phải thực tế và khả thi để học sinh có thể thực hiện được.

Chữ ký: Cả học sinh, phụ huynh/người giám hộ và giáo viên chủ nhiệm đều phải ký tên vào bản cam kết. Chữ ký là minh chứng cho sự đồng ý và cam kết thực hiện.

Ngày tháng năm: Ghi rõ ngày tháng năm lập bản cam kết.

*Lưu ý:

Bản cam kết cần được viết bằng chữ rõ ràng, mạch lạc và ngắn gọn.

Học sinh nên tự viết bản cam kết để thể hiện sự chân thành.

Phụ huynh/người giám hộ cần cùng tham gia vào việc viết bản cam kết để tạo sự đồng thuận và hỗ trợ cho con em mình.

Bản cam kết sau khi được lập nên được lưu trữ tại lớp, trường học để theo dõi quá trình thực hiện cam kết của học sinh.

*Mục đích của bản cam kết:

Giúp học sinh nhận thức rõ về lỗi lầm: Việc viết bản cam kết giúp học sinh hiểu rõ hành vi của mình đã gây ra những hậu quả gì và cần phải sửa chữa như thế nào.

Tạo động lực cho học sinh sửa đổi: Bản cam kết là một lời nhắc nhở thường xuyên giúp học sinh có động lực để thực hiện những cam kết đã đưa ra.

Tăng cường sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và học sinh: Bản cam kết giúp gia đình, nhà trường và học sinh cùng nhau phối hợp để giúp học sinh tiến bộ hơn.

*Lời khuyên:

Để bản cam kết có hiệu quả, học sinh cần thực sự nghiêm túc thực hiện những gì đã cam kết. Gia đình và nhà trường cũng cần tạo điều kiện và hỗ trợ để giúp học sinh vượt qua khó khăn và hoàn thiện bản thân.

Mẫu bảng cam kết không tái phạm này có thể sử dụng cho nhiều cấp học khác nhau.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo./.

Mẫu bảng cam kết cho học sinh không tái phạm ra sao? 7 hành vi nghiêm cấm đối với học sinh trung học

Mẫu bảng cam kết cho học sinh không tái phạm ra sao? 7 hành vi nghiêm cấm đối với học sinh trung học? (Hình từ Internet)

7 hành vi nghiêm cấm đối với học sinh trung học là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông về trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Theo đó, học sinh trung học không được thực hiện các hành vi sau:

[1] Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.

[2] Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.

[3] Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ.

[4] Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.

[5] Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.

[6] Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.

[7] Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật và nội quy của nhà trường, lớp học.

Quyền của học sinh THCS và THPT khi đi học là gì?

Các quyền của học sinh THCS, THPT được quy định cụ thể tại Điều 35 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT:

- Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

- Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT.

- Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

- Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

- Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Kỷ luật học sinh
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách viết Bản tự kiểm điểm cho học sinh cấp 2 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh đi học trễ bị xử lý kỷ luật như thế nào? Giáo viên có được phạt tiền học sinh đi học trễ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm nhận lỗi dành cho học sinh là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 3 là mẫu nào? Các hình thức xử lý khi học sinh cấp 3 vi phạm khuyết điểm
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng cam kết cho học sinh không tái phạm ra sao? 7 hành vi nghiêm cấm đối với học sinh trung học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên công tác bao lâu mới được làm chủ tịch Hội đồng kỷ luật học sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh lớp 12 đánh giáo viên có bị đuổi học không?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 380

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;