Mẫu bài văn thuyết minh về hiện tượng tự nhiên sóng thần? Môn Ngữ văn lớp 6 phân bổ thời lượng dạy nói và nghe là bao nhiêu?
Mẫu bài văn thuyết minh về hiện tượng tự nhiên sóng thần?
Các bạn học sinh có thể tham khảo một số mẫu bài văn thuyết minh về hiện tượng tự nhiên sóng thần như sau:
Mẫu bài văn thuyết minh về hiện tượng tự nhiên sóng thần Mẫu 1: Sóng thần – Sức mạnh tàn khốc của tự nhiên Sóng thần, một hiện tượng tự nhiên đầy uy lực, luôn là nỗi ám ảnh đối với những vùng ven biển. Khiến hàng triệu người phải gánh chịu những hậu quả nặng nề, sóng thần không chỉ gây ra thiệt hại về vật chất mà còn cướp đi sinh mạng của biết bao người. Sóng thần được hình thành khi một lượng lớn nước biển bị dịch chuyển đột ngột do các hoạt động địa chất dưới đáy đại dương như động đất, núi lửa phun trào hay sạt lở đất dưới biển. Khi sóng thần hình thành, chúng di chuyển với tốc độ rất nhanh, có thể lên tới hàng trăm km/h. Trên đại dương sâu, sóng thần thường có chiều cao khiêm tốn nhưng khi tiến vào vùng nước nông, sóng tập trung lại và dâng cao đột ngột, tạo thành những bức tường nước khổng lồ, cuốn phăng mọi thứ trên đường đi. Sức tàn phá của sóng thần là vô cùng khủng khiếp. Chúng không chỉ gây ra những con sóng cao hàng chục mét mà còn tạo ra những dòng chảy xiết, cuốn trôi nhà cửa, tàu thuyền và mọi vật thể khác. Đất đai bị xói mòn, ô nhiễm, gây ra những hậu quả lâu dài cho môi trường và kinh tế. Mẫu 2: Nguyên nhân hình thành và đặc điểm của sóng thần Để hiểu rõ hơn về sóng thần, chúng ta cần tìm hiểu về nguyên nhân hình thành và những đặc điểm nổi bật của hiện tượng này. Như đã đề cập ở trên, động đất là nguyên nhân chính gây ra sóng thần. Khi xảy ra động đất dưới đáy đại dương, các mảng kiến tạo địa chất dịch chuyển đột ngột, làm cho một lượng lớn nước biển bị đẩy lên cao, tạo thành sóng thần. Ngoài ra, các hoạt động núi lửa dưới biển, sạt lở đất dưới biển hoặc thậm chí là va chạm của các thiên thạch lớn cũng có thể gây ra sóng thần. Một đặc điểm nổi bật của sóng thần là tốc độ di chuyển rất nhanh. Trên đại dương sâu, sóng thần có thể di chuyển với tốc độ lên tới 800 km/h. Tuy nhiên, khi tiến vào vùng nước nông, tốc độ của sóng giảm đi nhưng chiều cao lại tăng lên đáng kể. Mẫu 3: Các vùng biển dễ xảy ra sóng thần và biện pháp phòng tránh Không phải vùng biển nào cũng có nguy cơ xảy ra sóng thần. Những vùng biển nằm gần các khu vực có hoạt động địa chất mạnh như vòng cung Thái Bình Dương, Địa Trung Hải là những nơi có nguy cơ cao xảy ra sóng thần. Để giảm thiểu thiệt hại do sóng thần gây ra, việc xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và nâng cao ý thức phòng tránh của cộng đồng là vô cùng quan trọng. Khi có dấu hiệu báo động sóng thần, người dân cần nhanh chóng di chuyển lên những vùng đất cao, tránh xa các khu vực ven biển. Mẫu 4: Sóng thần và những bài học kinh nghiệm Lịch sử đã ghi nhận nhiều trận sóng thần kinh hoàng gây ra những thiệt hại nặng nề về người và của. Từ những thảm họa đó, con người đã rút ra nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. Việc xây dựng các công trình phòng hộ như đê biển, tường chắn sóng là một trong những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu tác động của sóng thần. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu và dự báo sóng thần cũng là một vấn đề cấp bách. Mẫu 5: Tầm quan trọng của việc nghiên cứu và ứng phó với sóng thần Sóng thần là một hiện tượng tự nhiên phức tạp và khó lường. Việc nghiên cứu và ứng phó với sóng thần không chỉ giúp giảm thiểu thiệt hại mà còn góp phần bảo vệ cuộc sống và tài sản của con người. Các nhà khoa học trên thế giới đang không ngừng nghiên cứu để tìm ra những phương pháp dự báo sóng thần chính xác hơn. Bên cạnh đó, việc hợp tác quốc tế trong việc chia sẻ thông tin và hỗ trợ lẫn nhau trong công tác phòng chống thiên tai cũng rất quan trọng. |
*Lưu ý: Thông tin về mẫu bài văn thuyết minh về hiện tượng tự nhiên sóng thần chỉ mang tính chất tham khảo./.
Mẫu bài văn thuyết minh về hiện tượng tự nhiên sóng thần? Môn Ngữ văn lớp 6 phân bổ thời lượng dạy nói và nghe là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Môn Ngữ văn lớp 6 phân bổ thời lượng dạy nói và nghe là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 8 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, thời lượng thực hiện chương trình môn Tiếng Việt ở các cấp học như sau:
[1] Thời lượng thực hiện chương trình ở các lớp (theo số tiết học)
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
420 | 350 | 245 | 245 | 245 | 140 | 140 | 140 | 140 | 105 | 105 | 105 |
Ở cấp trung học phổ thông, mỗi lớp có thêm 35 tiết cho các chuyên đề học tập lựa chọn.
[2] Thời lượng dành cho các nội dung giáo dục
Thời lượng dành cho các nội dung giáo dục do tác giả sách giáo khoa và giáo viên chủ động sắp xếp căn cứ vào yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp và thực tế dạy học. Tuy nhiên, cần bảo đảm tỉ lệ hợp lí giữa các thành phần sau:
- Giữa trang bị kiến thức và rèn luyện kĩ năng (trọng tâm là rèn luyện kĩ năng thực hành, vận dụng).
- Giữa các kiểu, loại văn bản đọc, viết, nói và nghe (dành thời lượng nhiều hơn cho đọc văn bản văn học).
- Giữa các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe (dành thời lượng nhiều hơn cho việc rèn luyện kĩ năng đọc); cụ thể tỉ lệ thời lượng dành cho các kĩ năng ở từng lớp như sau:
Nhóm lớp | Đọc | Viết | Nói và nghe | Đánh giá định kì |
Từ lớp 1 đến lớp 3 | khoảng 60% | khoảng 25% | khoảng 10% | khoảng 5% |
Từ lớp 4 đến lớp 5 | khoảng 63% | khoảng 22% | khoảng 10% | khoảng 5% |
Từ lớp 6 đến lớp 9 | khoảng 63% | khoảng 22% | khoảng 10% | khoảng 5% |
Từ lớp 10 đến lớp 12 | khoảng 60% | khoảng 25% | khoảng 10% | khoảng 5% |
>>> Tải về Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT.
Như vậy, có thể thấy rằng khi dạy môn ngữ văn lớp 6 phân bổ thời lượng dạy phần nói và nghe là chỉ khoảng 10%.
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp giáo viên môn Ngữ văn lớp 6 như thế nào?
Căn cứ Điều 2a Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT tiểu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp giáo viên môn Ngữ văn lớp 6 như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học cơ sở.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.
- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.
- Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú hiện nay là gì?
- Công tác xã hội trong trường học bao gồm những nội dung nào?
- Thủ tục cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục hiện nay ra sao?
- Hội đồng trường mầm non công lập bao gồm có ai? Hoạt động của hội đồng trường mầm non công lập như thế nào?
- Trường Đại học Nguyễn Huệ còn được gọi là? 3 yêu cầu cần có trong tuyển sinh đại học là gì?
- Gokids phần mềm giáo dục gì? Tính năng nổi bật của Gokids phần mềm giáo dục ra sao?
- Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sẽ học mấy tiết trong môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh?
- Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng? Căn cứ đánh giá kết quả rèn luyện của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS?
- Top mẫu Đề thi cuối kì 1 GDCD 7 năm 2024 2025? Ngôn ngữ chữ viết đối với học sinh cấp 2 được quy định ra sao?
- Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12? Các thiết bị nào dùng để thực hành dạy học môn Sinh học lớp 12?