10:47 | 23/07/2024

Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 01/7/2024 là bao nhiêu?

Tăng lương cơ sở thì lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành sẽ là bao nhiêu?

Mã số của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành là gì?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH quy định như sau:

Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.

Như vậy, mã số của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành là V.09.02.04.

Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 01/7/2024 là bao nhiêu?

Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 01/7/2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 01/7/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Như vậy, giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, tiền lương của cán bộ công chức viên chức được tính như sau:

Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương

Đồng thời, theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP khi thực hiện tăng lương cơ sở lên 2.340.000 đồng/tháng thì cách tính tiền lương từ 01/7/2024 như sau:

Tiền lương = 2.340.000 đồng x Hệ số lương

Như vậy, lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hiện nay có thể nhận mức lương từ: 4.914.000 đồng/tháng đến 11.442.600 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành phải thực hiện bao nhiêu nhiệm vụ?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH quy định giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành phải thực hiện 05 nhiệm vụ gồm:

- Giảng dạy thực hành trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;

- Tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;

- Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy; góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công giảng dạy; thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;

- Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; tham gia bồi dưỡng cho giáo viên, giảng viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

- Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp; hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết có mức lương là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương mới là bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ sở 2,34 thì lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính sẽ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 136

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;