Lịch đi học lại 2024 của 63 tỉnh thành cho học sinh các cấp thế nào?

Lịch đi học lại của 63 tỉnh thành năm 2024 cho học sinh các cấp được quy định như thế nào?

Lịch đi học lại 2024 của học sinh các cấp thế nào?

Xem thêm:

>> Lịch đi học lại 2024 cấp 2 các trường công lập?

Vừa qua, Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 về khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc.

Theo đó, tại Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định như sau:

Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đổi với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025.
7. Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo đó, lịch đi học lại 2024 của học sinh các cấp như sau:

Cấp 1: sớm nhất 22/8/2024

Cấp 2, cấp 3: sớm nhất 29/8/2024

Lịch đi học lại 2024 của 63 tỉnh thành cho học sinh các cấp thế nào?

Lịch đi học lại 2024 của 63 tỉnh thành cho học sinh các cấp thế nào? (Hình từ Internet)

Lịch đi học lại 2024 của 63 tỉnh thành cho học sinh các cấp thế nào?

Cụ thể lịch đi học trở lại 2024 của 63 tỉnh thành như sau:

STT

Tên tỉnh thành

Lịch đi học lại

1

An Giang

Đang cập nhật

2

Bà Rịa-Vũng Tàu

Đang cập nhật

3

Bắc Giang

Đang cập nhật

4

Bắc Kạn

Tại Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2024

Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần (ngày 29 tháng 8 năm 2024, thứ Năm) so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần (ngày 22 tháng 8 năm 2024, thứ Năm) so với ngày tổ chức khai giảng.

5

Bạc Liêu

Đang cập nhật

6

Bắc Ninh

Đang cập nhật

7

Bến Tre

Đang cập nhật

8

Bình Định

Đang cập nhật

9

Bình Dương

Đang cập nhật

10

Bình Phước

Đang cập nhật

11

Bình Thuận

Đang cập nhật

12

Cà Mau

Đang cập nhật

13

Cần Thơ

Đang cập nhật

14

Cao Bằng

Đang cập nhật

15

Đà Nẵng

Đang cập nhật

16

Đắk Lắk

Đang cập nhật

17

Đắk Nông

Đang cập nhật

18

Điện Biên

Đang cập nhật

19

Đồng Nai

Đang cập nhật

20

Đồng Tháp

Đang cập nhật

21

Gia Lai

Đang cập nhật

22

Hà Giang

Đang cập nhật

23

Hà Nam

Đang cập nhật

24

Hà Nội

Đang cập nhật

25

Hà Tĩnh

Đang cập nhật

26

Hải Dương

Đang cập nhật

27

Hải Phòng

Đang cập nhật

28

Hậu Giang

Đang cập nhật

29

TP. Hồ Chí Minh

Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024 Tải về

Lịch tựu trường của học sinh các cấp là vào thứ Hai ngày 26/8/2024. Riêng học sinh lớp 1 tựu trường vào ngày 19/8/2024.

30

Hòa Bình

Đang cập nhật

31

Hưng Yên

Đang cập nhật

32

Khánh Hòa

Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2024 Tải

Tựu trường ngày 26 tháng 8 năm 2024. Riêng đối với lớp 1, tựu trường ngày 19 tháng 8 năm 2024.

33

Kiên Giang

Đang cập nhật

34

Kon Tum

Đang cập nhật

35

Lai Châu

Đang cập nhật

36

Lâm Đồng

Tựu trường vào ngày 28 tháng 8 năm 2023 (riêng giáo dục mầm non không tổ chức tựu trường).

Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2023.

37

Lạng Sơn

Đang cập nhật

38

Lào Cai

Đang cập nhật

39

Long An

Đang cập nhật

40

Nam Định

Đang cập nhật

41

Nghệ An

Đang cập nhật

42

Ninh Bình

Ngày tựu trường của học sinh là ngày 29.8, riêng đối với lớp 1 tựu trường vào ngày 22.8. Ngày khai giảng năm học mới là ngày 5.9 và học kỳ 1 của năm học 2024 - 2025 sẽ chính thức bắt đầu từ ngày 6.9 và kết thúc vào ngày 14.1.2025.

43

Ninh Thuận

Đang cập nhật

44

Phú Thọ

Đang cập nhật

45

Phú Yên

Đang cập nhật

46

Quảng Bình

Đang cập nhật

47

Quảng Nam

Đang cập nhật

48

Quảng Ngãi

Đang cập nhật

49

Quảng Ninh

Đang cập nhật

50

Quảng Trị

Đang cập nhật

51

Sóc Trăng

Đang cập nhật

52

Sơn La

Đang cập nhật

53

Tây Ninh

Đang cập nhật

54

Thái Bình

Đang cập nhật

55

Thái Nguyên

Đang cập nhật

56

Thanh Hóa

Đang cập nhật

57

Thừa Thiên - Huế

Đang cập nhật

58

Tiền Giang

Đang cập nhật

59

Trà Vinh

Đang cập nhật

60

Tuyên Quang

Đang cập nhật

61

Vĩnh Long

Đang cập nhật

62

Vĩnh Phúc

Đang cập nhật

63

Yên Bái

Đang cập nhật

Độ tuổi của học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc dạy và học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một; việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Vậy, theo quy định tại Luật Giáo dục 2019, thông thường độ tuổi của học sinh các cấp như sau:

- Cấp 1: 6-10 tuổi;

- Cấp 2: 11-14 tuổi;

- Cấp 3: 15-17 tuổi.

Khai giảng năm học mới
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch đi học lại 2024 của 63 tỉnh thành cho học sinh các cấp thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch đi học lại 2024-2025 TPHCM là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh lớp 1 tựu trường cần chuẩn bị những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch đi học lại 2024 cấp 2 Thành Phố Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch khai giảng 2024 cấp 2 học sinh 63 tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Tựu trường có cần mang sách vở không? Còn hơn 10 ngày nữa học sinh lớp 1 chính thức đi học trở lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Mấy ngày nữa học sinh đi học lại sau kỳ nghỉ hè?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày nhập học năm 2024 của học sinh trên cả nước là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào khai giảng năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch đi học lại 2024 cấp 3 theo khung kế hoạch năm học mới nhất?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;